Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 8: Places

Kiến thức cần đạt :

+ Đạt chuẩn:

- Thuộc các thành ngữ sử dung khi hỏi đường

- Biết cách hỏi đường đến đâu đó gần trường nhất và chỉ đường cho ai đó đến địa điểm gần trường nhất (VD: Restaurant)

- Luyện tập hội thoại A2 a, b thành thạo

+ Nâng cao: Lập hội thoại tương tự a,b để hỏi và chỉ đường đến bến xe, bưu điện gần trường nhất

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 8: Places, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 8: PLACES
I. Phân phối chương trình: 5 tiết (lessons)
II. Mục đích yêu cầu của cả bài: 
- Học sinh có thể hỏi và chỉ đường
- Hỏi đáp về khoảng cách đển cách tỉnh khác ở Việt Nam
- Đưa ra yêu cầu ở cửa hàng và cách hỏi, đáp về giá tiền, tiền trả lại
- Hỏi đáp về vị trí của nơi nào đó
III. Kiến thức cơ bản cần đạt được trong mỗi tiết học:
1. Tiết 1: A. Asking the way: A1,2
a. Mục đich yêu cầu: 
- Giới thiệu cho học sinh cách hỏi đường và chỉ đường 
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Giới thiệu từ chỉ một số địa điểm người nước ngoài hay hỏi đường
- Luyện tập hỏi đường và đưa ra chỉ dẫn đến nơi nào đó
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: souvenir shop, 
- Cụm từ được sử dụng: 
 How to get there, Go straight ahead, take the first/ second street / on the left/ right/ you’re welcome
- Ngữ pháp: Mẫu câu hỏi đường: 
+ Excuse me. - Yes?
+ Thanks a lot. - You’re welcome
+ Coul you tell me the way to the supermarket, please?
+ Could you tell/ show me how to get there/ to the post office, please?
Cách chỉ đường: Go straight ahead/ 
Take the second street on the left. The supermarket is in front of you
d. Kiến thức cần đạt :
+ Đạt chuẩn:
- Thuộc các thành ngữ sử dung khi hỏi đường 
- Biết cách hỏi đường đến đâu đó gần trường nhất và chỉ đường cho ai đó đến địa điểm gần trường nhất (VD: Restaurant)
- Luyện tập hội thoại A2 a, b thành thạo
+ Nâng cao: Lập hội thoại tương tự a,b để hỏi và chỉ đường đến bến xe, bưu điện … gần trường nhất
2. Tiết 2: A. Asking the way: A3 (p. 81) 
a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, học sinh có thể
- Hỏi địa điểm và đưa ra vị trí của nơi đó
- Sử dụng được các giới từ chỉ vị trí để tả địa điểm
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Giới thiệu mẫu câu hỏi và đáp về vị trí của nơi nào đó
- Luyện kĩ năng nói
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: shoe store, 
- Giới từ chỉ vị trí: between, in front of, next to, opposite, behind, to the right of,….
- Ngữ pháp: mẫu câu hỏi:
+ Where is the bank?- It’s between the hotel and the restaurant. It’s opposite the hospital.
d. Kiến thức cần đạt :
+ Đạt chuẩn: Hỏi, đáp thành thạo về các địa điểm trong sơ đồ (A3) 
+ Nâng cao:
- Tự vẽ sơ đồ và hỏi đáp
- Hoặc hỏi đáp và vẽ lại sơ đồ
3. Tiết 3: A. Asking the way: A4,5 (p. 82)
a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, học sinh có thể
- Hỏi và đáp về khoảng cách từ nơi này đến nơi nào đó ở việt nam
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Giới thiệu mẫu câu hỏi và đáp về khoảng cách
- Luyện tập kĩ năng nói
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: guess, coach, 
- Cụm từ được sử dụng: A long way, have a guess, by coach, It takes 18 hours…
- Ngữ pháp: Mẫu câu :
+ How far is it from Ha noi? Or How far is it from Hanoi to Hue?
+ It’s about 680km, or
+ It’s a long way. It takes 18 hours to get to Hanoi by coach.
d. Kiến thức cần đạt :
+ Đạt chuẩn: Hỏi và đáp thành thạo về khoảng cách từ HN đến các TP khác (A5) 
+ Nâng cao: Lập hôi thoại tương tự A4 để hỏi đáp về các khoảng cách từ HN đến các thành phố khác, hoặc các thành phố khác với nhau.
* Gv cung cấp thêm thông tin về thời gian và phương tiện để mở rông kiên thức cho học sinh
VD: Từ HN đi Vinh là mất 7 giờ đi xe khách lien tỉnh….
4. Tiết 4: B. At the post office: B1, 4 (p. 83, 85) 
a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, học sinh có thể 
- Biết cách đưa ra yêu cầu và hỏi giá tiền ở bưu điện
- Nghe hiểu đoạn hội thoại ở bưu điện để lấy thông tin về giá tiền
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Giới thiệu ngữ liệu mới để hỏi giá tiền ở bưu điện
- Luyện nghe giá tiền 
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: envelope, altogether, to pay, change, to cost, writing pad, phonecard, stationery, a packet of, each
- Cụm từ: buy a pen at 1000 d, 
- Ngữ pháp:
+ Cách đưa ra yêu cầu: I’d like to send this letter to the USA.
+ I need some envenlopes.
+ Cách hỏi giá tiền: How much is it? / How much are those? / How much is that altogether?
d. Kiến thức cần đạt : 
+ Đạt chuẩn:
- Đọc hội thoại và trả lời câu hỏi
- Đưa ra được yêu cầu mua hàng của mình và hỏi đáp được về giá tiền
- Nghe được con số chỉ giá tiền và ghi lại được 
+ Nâng cao: Lập được hội thoại B1 với bạn mình và viết lại
5. Tiết 5: B. At the post office: B2, 3(p. 84) 
a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, học sinh có thể
- Hỏi đáp về lí do làm gì với câu hỏi why
- Luyện tập hội thoại với bạn với chủ điểm đi đến bưu điện
- Luyện tập mẫu câu hỏi mua các vật dụng cần ở bưu điện 
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Luyện đọc hiểu, trả lời câu hỏi và lấy thông tin và hoàn thành hội thoại
- Dựa vào hội thoại B3, lập hội thoại tương tự với bạn mình
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: local stamp, overseas mail, regularly, 
- Ngữ pháp:
+ Need / want to do sm
+ Câu hỏi : How often? 	Why? 	 How much? 
d. Kiến thức cần đạt :
+ Đạt chuẩn:
- Đọc hiểu đoạn hội thoại B2, trả lời câu hỏi a, b, c
- Hoàn thành hội thoại B3, đóng vai Hoa, nga, Clerk đọc các hội thoại B2, 3 
- Lập hội thoại giống B3 
* Chú ý:Phân biệt cách đọc danh từ số nhiều có tận cùng la S
+ Nâng cao: Tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi phân B5	

File đính kèm:

  • docU8.doc