Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 15: Free time fun
Học sinh trung bình:
- Học sinh đọc thạo , hiểu bài hội thoại , trả lời câu hỏi sau hội thoại B1 .
- Học sinh hỏi và trả lời về sở thích sống ở thành phố hay ở nông thôn và nêu lý do
+ Học sinh khá, giỏi: Thảo luận ,so sánh về những ưu , nhược điểm của thành phố và nông thôn trong thực tế nơi mình sinh sống
Unit 15: FREE TIME FUN I. Phân phối chương trình: 5 tiết (lessons) II. Mục đích yêu cầu của cả bài: - Học sinh có khả năng cho lời khuyên và đáp lại lời khuyên về vấn đề chơi các trò chơi điện tử - Nói về các trò chơi điện tử và các tác động của chúng . - Nói về các hoạt động trong quá khứ . - Nói về sở thích - Nói về những điều thích và không thích về đời sống ở thành thị và nông thôn III. Kiến thức cơ bản cần đạt được trong mỗi tiết học: 1. Tiết 1: A. Video games . A 1 (p.147) a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể cho lời khuyên và đáp lại lời khuyên về vấn đề chơi các trò chơi điện tử b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện nghe giới thiệu chủ điểm các trò chơi điện tử và các tác động của chúng - Nghe luyện âm, luyện đọc hội thoại c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh nghe, đọc hiểu , luyện đọc hội thoại và trả lời câu hỏi sau bài hội thoại . - Học sinh thực hành đóng lại hội thoại + Học sinh khá/ giỏi: - Học sinh nói lên ý kiến bản thân về trò chơi điện tử - Học sinh liên hệ hỏi và trả lời theo chủ điểm trò chơi điện tử . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: the amusement center , addictive , the arcade - Cấu trúc câu: - “ - Don’t spend too much of your time ...” ; và cách đáp lại lời khuyên “ Don’t worry , I won’t” 2. Tiết 2: A. Video games. A2, ( p.148,149) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể hiểu biết hơn về trò chơi điện tử . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện phát triển kỹ năng đọc hiểu . c. Kiến thứ cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu, đọc thạo A2 làm bài tập sau bài đọc - Học sinh tóm tắt ưu điểm và nhược điểm của trò chơi điện tử + Học sinh khá/ giỏi: - Thảo luận về ưu điểm và nhược điểm của trò chơi điện tử theo kinh nghiệm của bản thân. - Liên hệ nói về việc chơi trò chơi điện tử ở Việt Nam. d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: dizzy , social skill , inventor - Cấu trúc câu: - Ôn lại cách khuyên ai làm gì với should – shouldn’t 3. Tiết 3: B. In the city : B1 ,B2(p. 150,151) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh hiểu về cuộc sống ở thành phố và nông thôn . - Trình bầy sở thích cuộc sống ở nông thôn hay thành thị . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện nghe và đọc hiểu - Luyện đọc thạo hội thoại - Luyện nói hỏi và trả lời về sở thích cuộc sống ở nông thôn hay thành thị c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc thạo , hiểu bài hội thoại , trả lời câu hỏi sau hội thoại B1 . - Học sinh hỏi và trả lời về sở thích sống ở thành phố hay ở nông thôn và nêu lý do + Học sinh khá, giỏi: Thảo luận ,so sánh về những ưu , nhược điểm của thành phố và nông thôn trong thực tế nơi mình sinh sống d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: the rest of , awake , (to) scare , (to) get used to , - Cấu trúc câu: - (to) get used to - Sometimes the noise keeps me awake at night 4. Tiết 4: B. In the city ? B3,B4 ( p.151,152) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể nói về những hoạt động ưa thích vào buổi tối b. Kĩ năng luyện tập: - Đọc hiểu . - Đọc thạo đoạn văn - Nghe hiểu lấy thông tin cụ thể c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu , luyện đọc thạo và làm bài tập sau bài đọc B3 - Học sinh nghe , làm bài tập B4 . - Học sinh nói về những hoạt động ưa thích vào buổi tối của bản thân mình + Học sinh khá, giỏi: - Học sinh kể tóm tắt về Hoa ,đóng vai Hoa kể về những hoạt đong của mình vào buổi tối . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: regularly , rarely , (to) socialize - Cấu trúc câu: - like/prefer + to-infinitive; like + gerund 5 Tiết 5: Giáo viên cho học sinh luyện các bài tập và hướng dẫn , giải đáp cho học sinh các bài tập đánh dấu sao . Tiết học này giáo viên dành ôn tập , củng cố ,nâng cao kiến thức tuỳ theo trình độ học sinh .
File đính kèm:
- U15.doc