Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 14: Free time fun
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học,
- Học sinh hiểu về sự phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam .
b. Kĩ năng luyện tập:
-Luyện đọc hiểu nắm thông tin .
c. Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình:
- Học sinh đọc thạo , hiểu bài khoá , làm bài điền từ sau bài khoá .
- Nhìn tranh , kể lại ngắn gọn về phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam . (mỗi học sinh 1 tranh)
+ Học sinh khá, giỏi:
- Kể lại sự phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam trước lớp .
- Thảo luận về TV hiện nay địa phương mình .
Unit 14: FREE TIME FUN I. Phân phối chương trình: 5 tiết (lessons) II. Mục đích yêu cầu của cả bài: - Nói về các hoạt động trong giờ rảnh rỗi . - Mời / Gợi ý và đáp lại một lời mời / lời gợi ý . - Hỏi và diễn đạt những lựa chọn sở thích . - Nói về TV và các chương trình TV. III. Kiến thức cơ bản cần đạt được trong mỗi tiết học: 1. Tiết 1: A. Time for TV : A 1 (p. 139,140) a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể nói về các hoạt động trong giờ rảnh rỗi - Diễn đạt những lựa chọn sở thích - Nói về TV và các chương trình TV. b. Kĩ năng luyện tập: - Nghe hiểu , đọc hiểu nắm thông tin về Lan và Hoa . - Nghe luyện âm, luyện đọc c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu , luyện đọc hội thoại và làm bài tập sau bài hội thoại . - Học sinh thực hành đóng lại hội thoại + Học sinh khá/ giỏi: - Học sinh kể tóm tắt về các hoạt động trong giờ rảnh rỗi của gia đình Hoa và Lan . Những lựa chọn sở thích của họ. - Học sinh liên hệ nói về mình và gia đình . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: adventure , cricket , series, (to) guess, - Cấu trúc câu: - Cấu trúc like/prefer + to – infinitive /gerund 2. Tiết 2: A. Time for TV : A2 (p.141) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể diễn đạt và đáp lại lời mời ,lời gợi ý - Diễn đạt những lựa chọn sở thích về chương trình giải trí b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện nói câu gợi ý và thực hành về các hoạt động trong thời gian rỗi . - Luyện nói: cách mời , gợi ý và đáp lại c. Kiến thứ cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu, đọc thạo các quảng cáo về chương trình giải trí và hội thoại. - Học sinh đặt hội thoại tương tự dựa vào thông tin các chương trình quảng cáo trong bài . + Học sinh khá/ giỏi: Học sinh sử dụng thông tin và quảng cáo trong thực tế , đặt hội thoại tương tự A2 d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: a cowboy movie , detective - Cấu trúc câu: - Ôn lại các câu mời , gợi ý : Would you like to ….; Let’s …..; What about …?; Can you make it on…?và cách đáp lại. 3. Tiết 3: B. Free time fun : A3 (p. 142) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh hiểu về sự phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam . b. Kĩ năng luyện tập: -Luyện đọc hiểu nắm thông tin . c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc thạo , hiểu bài khoá , làm bài điền từ sau bài khoá . - Nhìn tranh , kể lại ngắn gọn về phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam . (mỗi học sinh 1 tranh) + Học sinh khá, giỏi: - Kể lại sự phát triển của vô tuyến truyền hình ở Việt Nam trước lớp . - Thảo luận về TV hiện nay địa phương mình . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: owner , (to) gather , (to) change - Cấu trúc câu: - Ôn thời quá khứ đơn và hiện tại đơn . - Giải thích nhanh nghĩa của câu “ Times has changed” không đi sâu. 4. Tiết 4: B. What’s on ? : B1,2(p.144,145) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể nói về TV và các chương trình TV - Hỏi và diễn đạt những lựa chọn sở thích . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện nghe, đọc hiểu , đọc thạo hội thoại A1 - Luyện nói về chương trình TV và diễn đạt những lựa chọn sở thích . - Luyện nghe hiẻu lấy thông tin chi tiết c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu , luyện đọc thạo và trả lời các câu hỏi sau bài đọc B1. - Học sinh thực hành đóng vai Nga và Ba . -Học sinh tóm tắt những sở thích của Ba và Nga về chương trình TV. - Nghe và làm bài tập B2 + Học sinh khá, giỏi: Học sinh liên hệ hỏi và trả lời về chương trình TV và diễn đạt những lựa chọn sở thích của mình d.Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: kind , cartoon , fistful , sport show , weather forecast . - Cấu trúc câu: - like + to do / doing smth và prefer + doing smth 5 Tiết 5: B. What’s on ?: B3,4 (p.145,146) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh hiểu rõ chi tiết về một số chương trình TV phổ biến cho người xem TV nói chung và thanh , thiếu niên nói riêng . - Biết thêm một số từ mới . b. Kĩ năng luyện tập: - Giới thiệu ngữ liệu mở rộng qua nghe và đọc hiểu . - Luyện viết và củng cố từ vựng có liên quan đến chủ điểm TV - Luyện đọc thạo bài khoá . c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh nghe, đọc hiểu , đọc đúng và trả lời câu hỏi sau bài đọc . - Học sinh làm B4, - Nói về chương trình TV yêu thích của mình . + Học sinh khá, giỏi: Học sinh kể lại tóm tắt theo tranh các chương trình TV trong B3 d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: audience , import , band , contest , contestant ,satellite - Cấu trúc câu: - Ôn lại hiện tại đơn . * Kiến thức văn hoá : Giải thích các hình ảnh trong tranh : Tranh 1 : Ban nhạc The Moffats ( The Music Band Moffats ) ; Tranh 2 : Một cảnh trong chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” ; Tranh3 : Một cảnh trong bộ phim về thám tử nổi tiếng Sherlock Holmes .
File đính kèm:
- U14.doc