Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 13: Activities
Học sinh trung bình:
- Học sinh biết cách phân biệt và cấu tạo trạng từ từ các tính từ tương ứng để nói về thể thao .
- Học sinh đọc hiểu ,điền từ hoàn thành bài tập A5.
- Liên hệ nói về khả năng thể thao của mình
+ Học sinh khá/ giỏi: Học sinh nêu tóm tắt về cảnh báo an toàn khi đi bơi
Unit 13: ACTIVITIES I. Phân phối chương trình: 5 tiết (lessons) II. Mục đích yêu cầu của cả bài: - Học sinh có thể miêu tả về các hoạt động thể thao và giải trí . - Nói , viết được lời mời . - Nhận, từ chối lời mời III. Kiến thức cơ bản cần đạt được trong mỗi tiết học: 1. Tiết 1: A. Spots : A 1,2 (p. 129,130) a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh có thể nêu tên 10 môn thể thao phổ biến nhất mà thanh, thiếu niên Mỹ thường chơi. - Nói về những môn thể thao được ưa chuộng và phổ biến trong thanh, thiếu niên Việt Nam . b. Kĩ năng luyện tập: - Nghe hiểu , đọc hiểu - Nghe luyện - Luyện tập mở rộng , hỏi và trả lời về hoạt động thể thao . c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Nghe , đọc hiểu , đọc thạo A1. - Nêu tên 10 môn thể thao phổ biến nhất mà thanh, thiếu niên Mỹ thường chơi. - Liên hệ chọn ra những môn nào cũng phổ biến trong thanh, thiếu niên Việt + Học sinh khá/ giỏi: - Học sinh kể lại A1 - Liên hệ bản thân , nói về các môn thể thao ưa thích của mình và những người thân . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: skateboarding , roller- skating , rollerblading, football (American Football), baseball. - Cấu trúc câu: - Cách sử dụng trạng từ ở đầu câu , bổ nghĩa toàn câu (Surprisingly,......) * Kiến thức văn hoá : Football của Mỹ là môn bóng bầu dục . Bóng đá là soccer 2. Tiết 2: A. Sports : A3, A5 (p. 131,132,118) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh nắm được hai cách diễn đạt tính từ với danh từ và trạng từ với động từ nói về thể thao . - Nhận thức được cảnh báo an toàn dưới nước khi đi bơi . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện sử dụng tính từ và trạng từ nói về thể thao - Luyện đọc hiểu điền khuyết nắm thông tin. c. Kiến thứ cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh biết cách phân biệt và cấu tạo trạng từ từ các tính từ tương ứng để nói về thể thao . - Học sinh đọc hiểu ,điền từ hoàn thành bài tập A5. - Liên hệ nói về khả năng thể thao của mình + Học sinh khá/ giỏi: Học sinh nêu tóm tắt về cảnh báo an toàn khi đi bơi d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: lifeguard , pool age , skill, sudden, safe, careless, strict . - Cấu trúc câu: - Cách cấu tạo trạng từ và cách sử dụng - Câu mệnh lệnh trong lời hướng dẫn nấu ăn . 3. Tiết 3: B. Spots : A4 (p. 132) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh hiểu về môn thể thao đi bộ và lợi ich của môn thể thao này b. Kĩ năng luyện tập: -Luyện đọc hiểu nắm thông tin . c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc thạo , hiểu bài khoá , trả lời câu hỏi sau bài khoá . - Nêu lợi ich môn thể thao này . + Học sinh khá, giỏi: - Liên hệ nói về hoạt động đi bộ ở Việt Nam của bản thân và những người xung quanh . - Thảo luận về lợi ích của hoạt động đi bộ d.Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: (to) increase , participant, (to) organize ,( to) take part in , (to) win the prize , competition ,WFF, WTS - Cấu trúc câu: Ôn thời quá khứ đơn . 4. Tiết 4: B. Come and play B 1, B2 (p. 134, 135) a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh nói , viết được lời mời - Nhận hoặc từ chối lời mời . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện nghe, đọc hiểu hội thoại . - Luyện nói : Mời , nhận lời mời hoặc từ chối lời mời - Phân biệt được nghĩa các động từ tình thái (modal verb): can , must , should ,ought to , have to trong pham vi ngữ cảnh của bài . c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: - Học sinh đọc hiểu , luyện đọc thạo và trả lời các câu hỏi sau bài đọc B1. - Học sinh thực hành mời và đáp lại lời mời đóng vai Nam và Ba . - Nắm cách sử dụng modal verbs trong hội thoại + Học sinh khá, giỏi: - Học sinh làm B4 - Học sinh liên hệ , luyện mời và đáp lại theo tình huống của bản thân . d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: ought to , a table tennis paddle, spare . - Cấu trúc câu: - cách sử dụng một số modal verbs . 5 Tiết 5: B. Come and play: B3 (p. 136) a.Mục đích yêu cầu: Sau giờ học, - Học sinh hiểu rõ môn thể thao Scuba-diving -Lặn với bình dưỡng khí . - Sử dụng could – couldn’t nói về khả năng quá khứ . - Biết thêm một số từ mới . b. Kĩ năng luyện tập: - Luyện đọc hiểu . - Luyện đọc thạo bài khoá c. Kiến thức cần đạt được: + Học sinh trung bình: Học sinh đọc hiểu , làm bài tập theo yêu cầu bài đọc B3 chú ý sử dụng could –couldn’t để hiểu về môn thể thao và sơ lược lịch sử việc con người lặn xuống nước , khám phá thế giới dưới nước . + Học sinh khá, giỏi: Học sinh kể lại tóm tắt A3 và liên hệ những hiểu biết về môn thể thao này ở Việt Nam d. Ngôn ngữ cơ bản: - Từ mới: underwater , vessel, (to) explore , (to) invent , special breathing equipment - Cấu trúc câu: - Sử dụng could – couldn’t nói về khả năng quá khứ . * Kiến thức văn hoá : Một số thông tin về Jacques Cousteau (trang 140 Sách Giáo Viên)
File đính kèm:
- U13.doc