Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 12: Let’s eat

a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học,

- Nắm được nguyên nhân việc phải đến bác sĩ của Ba và vấn đề vệ sinh đồ ăn thức uống

b. Kĩ năng luyện tập:

- Nghe nắm được chủ đề bài học diền thông tin còn thiếu vào chỗ trống .

- Nghe luyện đọc

- Nói về vấn đề sức khoẻ , vệ sinh thực phẩm .

c. Kiến thức cần đạt được:

+ Học sinh trung bình: Học sinh nghe , đọc thạo B1 , hiểu hội thoại và làm bài tập sau hội thoại

+ Học sinh khá, giỏi:

- Kể lại câu chuyện đến bác sĩ của Ba

- Thảo luận về vấn đề dinh dưỡng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 4040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 7 - Unit 12: Let’s eat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 12: LET’S EAT 
I. Phân phối chương trình: 6 tiết (lessons)
II. Mục đích yêu cầu của cả bài: 
- Học sinh có thể nói được các loại thực phẩm thông dụng .
- Diễn đạt ý thích hay không thích món ăn , thực phẩm gì 
- Nói về các thói qun giữ gìn sức khoẻ .
- Nói về chế độ ăn thông thường 
III. Kiến thức cơ bản cần đạt được trong mỗi tiết học:
1. Tiết 1: A. What shall we eat ? : A 1,2 (p. 114,115,116)
a. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học, 
- Học sinh có thể nói về các loại thực phẩm thông dụng.
- Diễn đạt được ý thích hay không thích món ăn , thực phẩm gì . 
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Đọc hiểu nắm thông tin chính .
- Nghe luyện âm.
- Thực hành nói về sở thích , thích ( cái gì đó) hơn .
- Thể hiện sở thích với : so , too , either , neither. 
c.Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình:
- Nghe , đọc hiểu , đọc thạo hội thoại .
-Viết được danh mục các thực phẩm mà Hoa và cô của Hoa đã mua 
- Thực hành nói về các loại thực phẩm trái cây được giới thiệu trong bài . Dùng : so, too , either , neither thể hiện sở thich .
+ Học sinh khá/ giỏi:
- Học sinh đóng lại hội thoại A1
- Nói về hoa qủa thực phẩm ưa thích hoặc không thích 
- Đóng tiểu phẩm nhỏ tình huống : các em đi chợ .
d. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: spinach , cucumber , durian , papaya , (to) hate , (to) smell 
- Cấu trúc câu: Thực hành nói về sở thích với : so , too , either , neither 
2. Tiết 2: A. Let’s eat : A3, A4 (p. 116,117,118)
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học:
- Nắm được qui trình nấu một bữa ăn 
- viết được thực đơn của bữa ăn .
- Biết được cách hướng dẫn nấu ăn .
- Ghi nhớ thêm một số từ mới
b. Kĩ năng luyện tập: 
- Luyện phát triển kỹ năng đọc hiểu (A.3)
- Luyện viết củng cố bài (A. 4)
c.Kiến thứ cần đạt được:
+ Học sinh trung bình:
- Học sinh nắm được qui trình nấu ăn của Hoa và viết được thực đơn bữa ăn Hoa đã nấu .
- Làm bài tập sau bài đọc 
+ Học sinh khá/ giỏi: Học sinh kể lại một lần nấu ăn của mình hoặc viết lời chỉ dẫn nấu một món ăn nào đó .
d. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: bowl , dish , soy sauce , (to) slice , (to) stir fry , (to) add 
- Cấu trúc câu: - Ôn quá khứ đơn.
 - Câu mệnh lệnh trong lời hướng dẫn nấu ăn .
3. Tiết 3: B. Our food : B1 (p. 119) 
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học,
- Nắm được nguyên nhân việc phải đến bác sĩ của Ba và vấn đề vệ sinh đồ ăn thức uống
b. Kĩ năng luyện tập:
- Nghe nắm được chủ đề bài học diền thông tin còn thiếu vào chỗ trống .
- Nghe luyện đọc 
- Nói về vấn đề sức khoẻ , vệ sinh thực phẩm .
c. Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình: Học sinh nghe , đọc thạo B1 , hiểu hội thoại và làm bài tập sau hội thoại 
+ Học sinh khá, giỏi: 
- Kể lại câu chuyện đến bác sĩ của Ba 
- Thảo luận về vấn đề dinh dưỡng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm 	
c. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: Không có 
- Cấu trúc câu: 
 + Ôn thời quá khứ đơn ở dạng câu hỏi và câu phủ định 
 + Cấu trúc : (to) make somebody feel better 
4. Tiết 4: B. Our food : B2 (p. 120) 
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học
- Học sinh nắm được cách giữ gìn sức khoẻ bằng thể thao và chế độ ăn uống hợp lý 
- Nắm thêm một số từ mới .
b. Kĩ năng luyện tập:
 - Đọc hiểu nắm thông tin
c. Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình:
- Học sinh đọc hiểu , luyện đọc thạo và trả lời các câu hỏi sau bài đọc .
- Tóm tắt được thế nào là chế độ ăn cân bằng và hợp lý .
+ Học sinh khá, giỏi: 
- Học sinh kể lại tóm tắt bài đọc dựa trên các câu trả lời 
- Học sinh liên hệ mình và gia đình , luyện viết thực đơn , chế độ ăn cho mình và gia đình .	
d. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: an amount of, a diet , balanced , moderate , energy , (to) effect , lifestyle , dairy product 
- Cấu trúc câu: - Ôn mẫu câu Why /Why not- Because 
 5 Tiết 5: B. Our food : B4 (p. 121) 
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học,
- Học sinh nghe chi tiết nêu được những đồ ăn thức uống các bạn Lan, Ba , Nga, Hoa đã dùng
- Viết lại được các đồ ăn thức uống nêu trên . 
b. Kĩ năng luyện tập:
- Luyện phát triển kỹ năng nghe nắm thông tin cần thiết .
- Luyện viết những thông tin đã nghe được 
c. Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình:
- Học sinh nghe , làm bài tập theo yêu cầu bài nghe 
- Viết tên những đồ ăn thức uống nghe được .
+ Học sinh khá, giỏi: 
- Học sinh kể lại toàn bộ bài nghe và viết lại vào vở 
- Học sinh liên hệ mình và gia đình nói về những thực phẩm gia đình đã dùng
d. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: Không có 
- Cấu trúc câu: - Ôn quá khứ đơn .
6. Tiết 6 . Language focus (p123-128)
a. Mục đích yêu cầu: Sau giờ học,
- Học sinh ôn tập và thực hành Past simple , Indefinite quantifiers , Too and Either, So and Neither và Imperatives .
b. Kĩ năng luyện tập:
- Luyên bài tập ngữ pháp .
c. Kiến thức cần đạt được:
+ Học sinh trung bình: Học sinh ôn tập và làm bài tập phần Language focus .
+ Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập giáo viên tự soạn cho phù hợp và giao cho học sinh .
d. Ngôn ngữ cơ bản: 
- Từ mới: Không 
- Cấu trúc câu: Ôn tập Past simple , Indefinite quantifiers , Too and Either , So and Neither và Imperatives .

File đính kèm:

  • docU12.doc