Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10, Lesson 1: A1 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga

+ Câu a. Hoa’s parents (ba, mẹ) are not well (khỏe, tốt) -> F vì are not có nghĩa là không. Mà dòng đầu tiên trong nội dung bức thư ta có thông tin “We are both fine.” Câu này có nghĩa là “ Cả hai chúng ta đều khỏe”

+ Câu b. Hoa’s parents are working hard (vất vả) on the farm. -> T (đúng). Dòng thứ hai trong nội dung lá thư có câu “ We are working hard on the farm.” Chủ từ “We” là chỉ ba và mẹ của Hoa.

+ Câu c. Her mother received (nhận) a letter from Hoa -> F (sai) . Dòng đầu tiên của đoạn thứ hai có thông tin “I received a letter from your aunt last week.” Các em lưu ý “your aunt” có nghĩa là cô hoặc dì không phải Hoa.

+ Câu d. Her mother misses (nhớ) Hoa a lot (nhiều). -> T (đúng) . Dòng đầu tiên của đoạn cuối lá thư có thông tin “ I miss you a lot.” . Chủ từ I là chỉ người viết thư là mẹ của Hoa.

- Bây giờ các em hãy hoàn thành khung sau:

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10, Lesson 1: A1 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 – Tiết 61
UNIT 10: HEALTH AND HYGIENE
Lesson 1: A1 (Page 99, 100)
1. Vocabulary :
- harvest (n) : vụ mùa
- helpful (a) : có ích
- (to) hope : hi vọng
- (to) iron : ủi (quần áo)
- (to) stay up late : thức khuya
- (to) take morning exercises : tập thể dục
- hygiene (n) vệ sinh
- Các em viết tựa bài và từ vựng (trong khung ) vào vở
- Phần từ vựng các em tự xem từ diển và luyện đọc nhé.
- Tiếp theo các em hãy nhìn vào bài tập True / False bên dưới.
2. True (T) or False (F) statements.
a. Hoa’s parents (ba, mẹ) are not well (khỏe, tốt) . 
b. Hoa’s parents (ba mẹ Hoa) are working hard (vất vả) on the farm.
c. Her mother received (nhận) a letter from Hoa .
d. Her mother misses (nhớ) Hoa a lot (nhiều).
- Các em hãy đọc bài 1 trang 99.
+ both : cả hai
+ grandfather : ông (nội, ngoại)
+ (to) get up early : thức sớm
+ (to) take care of : chăm sóc
+ (to) remember : nhớ
+ (to) wash : giặt (quần áo)
+ candy : kẹo
* Nhắc lại : Thì hiện tại tiếp diễn ( am / is / are + Ving) diễn tả hành động đang xảy ra. VD : are taking morning exercises : đang tập thể dục
- Các em hãy trả lời các câu hỏi True / False.
- Đáp án : 
+ Câu a. Hoa’s parents (ba, mẹ) are not well (khỏe, tốt) -> F vì are not có nghĩa là không. Mà dòng đầu tiên trong nội dung bức thư ta có thông tin “We are both fine.” Câu này có nghĩa là “ Cả hai chúng ta đều khỏe”
+ Câu b. Hoa’s parents are working hard (vất vả) on the farm. -> T (đúng). Dòng thứ hai trong nội dung lá thư có câu “ We are working hard on the farm.” Chủ từ “We” là chỉ ba và mẹ của Hoa.
+ Câu c. Her mother received (nhận) a letter from Hoa -> F (sai) . Dòng đầu tiên của đoạn thứ hai có thông tin “I received a letter from your aunt last week.” Các em lưu ý “your aunt” có nghĩa là cô hoặc dì không phải Hoa.
+ Câu d. Her mother misses (nhớ) Hoa a lot (nhiều). -> T (đúng) . Dòng đầu tiên của đoạn cuối lá thư có thông tin “ I miss you a lot.” . Chủ từ I là chỉ người viết thư là mẹ của Hoa.
- Bây giờ các em hãy hoàn thành khung sau:
4. Củng cố. 
3. Complete the table
Hoa’s mother wants her to do
(Mẹ Hoa muốn Hoa làm) 
Hoa’s mother wants her not to do 
(Mẹ Hoa muốn hoa không làm) 
- Take morning exercises.
-
-
-
-
- not eat too much candy.
-
-
- Các em kẻ khung vào vở và dựa vào bài 1 trang 99 để điền thông tin
- Có 5 điều mẹ Hoa muốn cô ấy làm và 3 điều mẹ cô ấy không muốn cô ấy làm. Lưu ý các em chỉ ghi động từ như ví dụ.
- Sau đây là đáp án để các em so sánh
Hoa’s mother wants her to do 
Hoa’s mother wants her not to do 
+ Take morning exercises.
+ Get up early.
+ Take care of herself.
+ Wash her clothes.
+ Iron her clothes.
+ not eat too much candy.
+ not stay up late.
+ not forget to write to her .
5. Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi trang 100 trong sách giáo khoa.
+ Câu a : Why : tại sao , busy : bận rộn. Câu trả lời bắt đầu bằng Because (bởi vì)
+ Câu b : Who : ai
+ Câu c : When : khi nào. Các em lưu ý chủ từ “they” có nghĩa là ba mẹ Hoa. Câu hỏi này sử dụng thì tương lai đơn (will : sẽ) do đó các em trả lời cũng sử dụng thì tương lai đơn.
+ Câu d : How : như thế nào. Các em dựa vào 2 câu “You are taking morning exercises now” và “You never liked to get up early in Hue “ để trả lời câu hỏi này.
=> Lưu ý : Chủ từ của câu trả lời phù hợp với câu hỏi.
- Chuẩn bị : A2,3
+ Ôn lại các thì : hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn
+ Từ vựng : glad, strange, take care of, tell

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_7_unit_10_lesson_1_a1_nam_hoc_2019_202.docx