Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Week: 10 - Revesion: Unit 5: things I do, period: 28 + 29 + 30
Ex1: Write sentences, begin with “He:
1. go to school/ every day
2. television/ at 7:30
3. have lunch/ at twelve
4. flay soccer/ every Saturday
5. go home/ at 11:30
6. do homework/ every afternoon
7. brush teeth/ every morning
Date: Week: 10 REVESION: UNIT 5: THINGS I DO. Period: 28 + 29 + 30 I.Grammar: 1. Revise the simple present tense: + USE: Thì HTĐ được dùng để diễn tả sự việc xay ra ở thời điểm hiện tại hoặc hành động quen thuộc xay ra đều đặn, sự thật hiển nhiên. Đôi khi còn được dùng cho tương lai. Ex: a) Sự việc ở thời điểm hiện tại: I am a pupil. b) Hành động quen thuộc xảy ra đều đặn hoặc thói quen: She runs every morning. Sự thật hiển nhiên: The earth goes around the sun. Hiện tại đơn được dùng xới ý nghĩa tương lai: Let’s wait until he comes (Không viết Let’s wait until he will come) Note:- Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về sự việc một cách tổng quát chứ không phải chỉ duy nhất ở hiện tại. Nghĩa là sự việc không nhất thiết cứ phải ở hiện tại mà có thể xung quanh hiện tại. Ex: My aunt lives in Hanoi. She has been there for 10 years (Dì tôi sống ở HN. Bà ấy đã ở đó được 10 năm rồi). -Khi ta nói về các thời gian biểu và các chương trình ấn định ta cũng thường dùng thì HTĐ với ý nghĩa tương lai. Ex: There is a football match on VTV3 at 6:30. Tomorrow is Sunday. The train leaves HN at 13:30 and arrives Thái Nguyên at 15:30. 2.Giới từ chỉ thời gian: At, In, On +At (lúc) được dùng cho giờ. I get up at 6:00. Ngoại lệ: At night (về đêm), At Chrismas, At/ On weekend. +On (vào) được dùng cho thứ trong tuần, tháng có ngày kèm theo, buổi của ngày trong tuần: on Monday, on September 5th, on Monday morning…… +In (vào) được dùng cho: tháng, năm, buổi của ngày, mùa: in September, in 2014, in the morning, in winter….. Note: Không dùng At/ In/ On trước những từ đã xác định như: this, every, last, next. Ex: I go to school every morning. Last summer we went to Do Son. *Một số giới từ khác chỉ thời gian là: for, until, from…. to, before, after…. -Dùng for + từ chỉ thời gian nói sự việc diễn ra bao lâu. Ex: for two hours, for three days…. -Dùng until với nghĩa là cho tới lúc/ đến lúc Ex: We will have to wait until it stops raining. -Dùng from…. to với nghĩa từ một thời điểm tới một thời điểm khác. Ex: We learn in school from 7:15 to 11:25. -Dùng trước một thời điểm. Ex: I brush my teeth before go to bed. She always goes to bed before 9:00. -Dùng after sau một thời điểm. Ex: I go to school after breakfast. We play soccer after school. Note: Cụm từ chỉ thời gian thường được viết: -Ở cuối câu: I have lunch at 12. -Ở đầu câu: In the afternoon I play badminton. II.Exercise: Ex1: Write sentences, begin with “He: go to school/ every day television/ at 7:30 have lunch/ at twelve flay soccer/ every Saturday go home/ at 11:30 do homework/ every afternoon brush teeth/ every morning EX2: Write questions for the answers: Lan does the house work after school. (What does Lan do after school?) They play games on Sunday. (When do they play game? Or what…?) I have lunch at 12:00. Nam has History on Tuesday. Every morning, I go to school. My class starts at seven. No, Thuy doesn’t play soccer. EX3: Complete the dialogue. Lien: Hello, Mai (1)……. every day? Mai: I get up at a quarter to six. Lien: (2)……..morning? Mai: I play badminton. Lien: (3)……. Half past six? Mai: No, I don’t. We go to school at six fifty. Lien: (4)………. today? Mai: No, we don’t. We have History on Tuesday and Saturday. Lien: So (5)……..? Mai: We have English, Geography and Math. EX4: Write the words under the correct column. 10 o’clock, March, Sunday, October, 1994, autumn, Wednesday evening, a quarter to five, May 1st, half past four, the morning, (in) two minutes, midnight, the same time,(on) Chrismas day, Chrismas, ( in) 18th century, In On At …………… ………….. ……………. EX5: Change the sentences in to the interrogative form and answer. 1. + His father work in a factory. (yes) 2. + There are 40 students in my class. (no) 3. + The hotel has three floor. (yes) 4. + We have Literture on Wednesday. (no) 5. + Your sister has breakfast at home. (yes) 6. + Our school finishes at 11:30. (no) 7. + His brother is an architect. (no) 8. + You are students. (yes) EX6: Put the words in the correct order. start/ at/ classes/ my/ twenty/ eight/ to. lunch/ my/ has/ school/ at/ daughter. classes/ do/ have/ time/ what/ you? don’t/ geography/ we/ have/ Friday/ on. house work/ mother/ the/ her/ she/ every day/ do/ and. watch/ evening/ T.V/ do/ in/ you/ the? after/ plays. He/ school/ soccer. four/ there/ every day/ are/ subjects. EX7: Write English these situations. Nói : Tôi ngủ dậy vào lúc 6:30. Hỏi bạn về thời khóa biểu ngày thứ hai của bạn ấy.( Which classes do you have on Monday?) Hỏi xem em trai bạn học lớp mấy. Nói: Bố tôi đánh răng và rửa mặt sau khi ngủ dậy. Kể: Lớp học của em trai tôi ở tầng thứ ba. Kể: Ngày thứ hai em gái tôi học môn lịch sử và địa lý. Ex8: Rewrite the passage with “ she”. My mane is Batty. I work in an office in London. I have breakfast at half past seven. I don’t have a big breakfast because I have to go to work. I have only a toast (ổ bánh mỳ) and some coffee. I leave for work at 8:00. I have lunch with my friends in the canteen at about half past twelve. I come home at 5:00 p.m. We have dinner at home at about 7:30. I’m happy.
File đính kèm:
- Ga day them Anh 6 tuan 10.doc