Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Unit 3: At home (5 tiết)

- Học sinh học thuộc cách đọc các số đếm chẵn chục (20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100). Biết quy tắc chung và quy tắc riêng cho các danh từ có tận cùng là "ch" vd: coach, bench. Đối với học sinh khá hơn giáo viên cho các em kể số lượng các đồ vật trong lớp mình và kể được số lượng các đồ vật trong tranh (B2).

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Unit 3: At home (5 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 3: At home ( 5 tiết)
Tiết 1 : A1,2
1. Mục tiêu: 
- Học sinh kể tên được các đồ vật trong phòng khách. (giới hạn từ vựng trong tranh - SGK). Đối với học sinh khá hơn, giáo viên có thể yêu cầu các em kể về đồ vật trong phòng khách nhà mình.
2. Từ vựng: 
- Đồ vật trong phòng khách - ở số ít và số nhiều. (Giáo viên không cần nêu quy tắc đổi danh từ số nhiều - học sinh chỉ cần nghe và nhắc lại - VD: a chair - chairs).
- Đại từ these, those, they
3. Ngôn ngữ cần đạt
- What's this/ that? - It's an (a) ___ (ôn tập)
- What are these/ those? - They're ___ (dạy mới)
Tiết 2: A3,4
1. Mục tiêu: 
- Học sinh đóng vai Ba kể về gia đình mình, sau đó thực hành hỏi và trả lời về gia đình Ba qua các câu hỏi về tên, tuổi, nghề nghiệp.
2. Từ vựng 
- Các thành viên trong gia đình: anh, em, bố mẹ
- Đại từ: she - her, he – his
- Câu hỏi: How many...?
3. Ngôn ngữ cần đạt: 
- Who's that/ this? - That/This is Ba's mother.
- What's her name? - Her name is Nga. 
- How old is she? - She's ___.
* Đối với câu hỏi " How many people are there in your family? There are ... giáo viên chỉ cần giải thích ý nghĩa, học sinh bắt chước theo mẫu.
Tiết 3 : B1,2
1. Mục tiêu
- Học sinh học thuộc cách đọc các số đếm chẵn chục (20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100). Biết quy tắc chung và quy tắc riêng cho các danh từ có tận cùng là "ch" vd: coach, bench. Đối với học sinh khá hơn giáo viên cho các em kể số lượng các đồ vật trong lớp mình và kể được số lượng các đồ vật trong tranh (B2).
2. Từ vựng
- Đồ vật trong lớp học (số ít, số nhiều)
3. Ngôn ngữ cần đạt
- Dạy mới: there is/ there are
- There is one door in classroom.
- There are six benches in the classroom.
Tiết 4 : B3,4 & 5
1.Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách sử dụng câu hỏi "How many ... are there?" và câu trả lời "There is one .../There is two ..."
- Học sinh ôn tập quy tắc đổi danh từ số ít, nhiều và học thêm quy tắc đọc danh từ số ít, nhiều. (/s/ /z/ /iz/)
2.Từ vựng
- Đồ vật trong phòng khách (tranh trong SGK). Đối với học sinh khá - các em có thể hỏi và trả lời về phòng khách nhà mình. 
Tiết 5 : C1,2
1.Mục tiêu 
- Học sinh hỏi và trả lời về gia đình của bạn trong tranh.
- Nói về gia đình của Song.
- Học sinh khá có thể kể và viết về gia đình mình.
2. Từ vựng
- Các thành viên trong gia đình (ôn tập), đại từ "we" - "our"
3. Ngôn ngữ cần đạt: 
- Các câu hỏi về số lượng, tuổi (ôn tập).
- Các câu hỏi về nghề nghiệp "What does she/ he do?" 
- Dạy mới - chỉ dừng lại ở ngôi ''she/ he".

File đính kèm:

  • docU3.doc