Giáo án Thực hành kĩ năng sống lớp 4 từ bài 4 đến 14

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG

 Bài 7: Mở bài thu hút

I. Mục tiêu

- Sau bài học, HS thấy được tầm quan trọng của mở bài và có nhiều cách mở bài thu hút khi thuyết trình.

- Có thói quen chuẩn bị kĩ càng cách thể hiện mở bài trước khi thuyết trình.

- GD cho Hs kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hợp tác.

II. Các hoạt động dạy - học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2838 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Thực hành kĩ năng sống lớp 4 từ bài 4 đến 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à biết cách sử dụng đồng tiền.
- GD cho h/s luôn tiết kiệm tiền và biết cách sử dụng tiền hợp lí.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: Mua thứ cần thiết
a) Phõn biệt giữa thứ cần và thứ muốn
- HD HS thảo luận cả lớp : Thứ cần là gỡ ?
Thứ muốn là gỡ ?
GV cựng cả lớp chốt kết quả đỳng
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 57, GV chốt ý đỳng
b) Mua hàng ra sao
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 58, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi
Rỳt ra bài học cho học sinh
Trước khi mua hàng em nờn tự hỏi : “ Mỡnh cú thực sự cần vật này khụng ? Vỡ sao mỡnh cần nú?” Nếu em thấy nú thật sự cần thiết thỡ quyết định mua
*HĐ 3: Sử dụng tiền
a) Nhận biết cỏc loại tiền
- HD HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn:Phõn biệt và gọi tờn cỏc tờ tiền - HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 59
b,Cỏch tiờu tiền 
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 60, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi
Rỳt ra bài học cho học sinh
c) Cỏch tiết kiệm tiền
- HS thảo luận nhúm : Cú những cỏch nào để tiết kiệm tiền ?
 Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trỡnh bày
1. Học sinh đọc chuyện 
Cần là nhu cầu thiết yếu của con người là những gỡ bắt buộc phải cú trong cuộc sống
Muốn là sự gia tăng của những nhu cầu thiết yếu đú
HS làm bài tập trang 59
HS làm bài tập trang 59
Khi tiờu tiền em cần chỳ ý đến số tiền mỡnh đang cú và luụn tự hỏi khi mỡnh thực sự cần mua thứ gỡ trong phạm vi số tiền ấy
Học sinh thảo luận rồi rỳt ra bài học
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 11: Học cách tiết kiệm
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS hiểu giá trị của đồng tiền.
- Có thói quen tiết kiệm tiền và biết cách sử dụng đồng tiền.
- GD cho h/s luôn tiết kiệm tiền và biết cách sử dụng tiền hợp lí.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: Mua thứ cần thiết
a) Phõn biệt giữa thứ cần và thứ muốn
- HD HS thảo luận cả lớp : Thứ cần là gỡ ?
Thứ muốn là gỡ ?
GV cựng cả lớp chốt kết quả đỳng
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 57, GV chốt ý đỳng
b) Mua hàng ra sao
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 58, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi
Rỳt ra bài học cho học sinh
Trước khi mua hàng em nờn tự hỏi : “ Mỡnh cú thực sự cần vật này khụng ? Vỡ sao mỡnh cần nú?” Nếu em thấy nú thật sự cần thiết thỡ quyết định mua
*HĐ 3: Sử dụng tiền
a) Nhận biết cỏc loại tiền
- HD HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn:Phõn biệt và gọi tờn cỏc tờ tiền - HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 59
b,Cỏch tiờu tiền 
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 60, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi
Rỳt ra bài học cho học sinh
c) Cỏch tiết kiệm tiền
- HS thảo luận nhúm : Cú những cỏch nào để tiết kiệm tiền ?
 Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trỡnh bày
1. Học sinh đọc chuyện 
Cần là nhu cầu thiết yếu của con người là những gỡ bắt buộc phải cú trong cuộc sống
Muốn là sự gia tăng của những nhu cầu thiết yếu đú
HS làm bài tập trang 59
HS làm bài tập trang 59
Khi tiờu tiền em cần chỳ ý đến số tiền mỡnh đang cú và luụn tự hỏi khi mỡnh thực sự cần mua thứ gỡ trong phạm vi số tiền ấy
Học sinh thảo luận rồi rỳt ra bài học
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 10: Đặt mục tiêu học tập
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS biết đặt mục tiêu cho mọi công việc.
- Có thói quen đặt mục tiêu cho mọi công việc.
- GD cho h/s luôn có định hướng rõ ràng trước khi làm bất kì việc gì.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: Mục tiêu
a) Vỡ sao cần đạt mục tiờu ?
- HD HS thảo luận cả lớp : Vỡ sao cần đạt mục tiờu ?
GV cựng cả lớp chốt kết quả đỳng
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 50, GV chốt ý đỳng
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 50, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi:
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 50, GV chốt ý đỳng
*HĐ 3: Tạo động lực
a) Tầm quan trọng
- HD HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: Vỡ sao cần tạo động lực ?- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 51, GV chốt ý đỳng : 
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 51, GV chốt ý đỳng:
b,Bài học
*HĐ 4: Cỏch tạo động lực
- HD HS luyện tập vào vở thực hành trang 52. 
HĐ củng cố: 
- Mục tiờu giỳp em cú động lực để hành động. Khi cú mục tiờu, em biết mỡnh phải làm gỡ và tiến tới đõu, khi đú em sẽ đi nhanh hơn.
- Nếu khụng cú mục tiờu, em sẽ thực hiện theo mục tiờu của người khỏc
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trỡnh bày
1. Học sinh đọc chuyện Đừng để lạc mục tiờu
Mục tiờu giỳp định hướng cho hành động của em
Em định hướng năm nay được học sinh giỏi nờn em đó cố gắng học tập
1.Đọc truyện: Mục tiờu tăng thờm động lực 
Em đi như vậy được một lỳc và tốc độ chậm dần. Em khụng cảm thấy thoải mỏi khi thực hiện yờu cầu của người khỏc
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 9 : Hai bán cầu đại não
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS hiểu cấu tạo và chức năng của bán cầu não 
- Biết để cân bằng và phát huy sức mạnh của hai bán cầu. 
- Giỏo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sỏng tạo và kĩ năng hợp tỏc theo nhúm
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: cấu tạo và chức năng của bán cầu não 
a) Cấu tạo
- HD HS thảo luận cả lớp: Bỏn cầu nóo trỏi và bỏn cầu nóo phải?
GV cựng cả lớp chốt kết quả đỳng
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 44, GV chốt ý đỳng
- Bài học: Bỏn cầu nóo trỏi và bỏn cầu nóo phải
b, Chức năng
Tại sao cựng một sự việc lại cú cỏch ứng xử khỏc nhau? 
=>Nóo chỳng ta cú khả năng nhận ra quy luật rất nhanh và lập nờn chương trỡnh ứng xử theo quy luật đú. Chương trỡnh đú được đưa đến từng nơ-ron trong cơ thể. Cơ thể nhận dạng lập trỡnh đú và hỡnh thành nờn phản xạ của con người. 
*HĐ 3: Phát huy sức mạnh của hai não( trang46,47)
a) Hoạt động của hai bán cầu não
- HD HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: Năng lực não con người gồm những yếu tố nào? 
 - HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 46, GV chốt ý đỳng : 
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 47, GV chốt ý đỳng:
b,Bài học: tr 49
*HĐ 4: Luyện tập
 Em làm những công việc hằng ngày để phát triển hai bán cầu não:...
LT : Tr 49
HĐ củng cố: 
- Goi 2 HS nhắc lại cấu trỳc phần thõn bài hợp lớ.
- Biết cỏch kết bài ấn tượng đỏng nhớ.
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trỡnh bày
+Bỏn cầu nóo trỏi bao gồm :Thực tế,Từ ngữ,Logic,Con số,Chi tiết,Phương phỏp,Phõn tớch,Toỏn học,Tổ chức,Thời gian
+ Bỏn cầu nóo phải bao gồm : Mơ mộng ,Hỡnh ảnh,Sỏng tạo,Màu sắc,Tổng thể,Cảm giỏc,Trực giỏc,Âm nhạc,Bản chất,Khụng gian
+ Chất lượng nhõn lực:
Kiến thức: Nghe -> thuộc -> 
KN:Thấy -> Làm -> 
Nghe – Quờn
Nhỡn – Nhớ
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 8; thân bài và kết bài
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS biết cấu trỳc phần thõn bài hợp lớ.
- Biết cỏch kết bài ấn tượng đỏng nhớ.
- GD cho Hs kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hợp tỏc.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: Thõn bài trong thuyết trỡnh
a) Cỏch trỡnh bày thõn bài
- HD HS thảo luận cả lớp: Trỡnh bày phần thõn bài như thế nào?
GV cựng cả lớp chốt kết quả đỳng
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 39, GV chốt ý đỳng
- Gọi 2 HS đọc to tỡnh huống ở vở thực hành trang 39, hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi:
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 40, GV chốt ý đỳng
- Bài học: Cỏch trỡnh bày phần thõn bàỡ:
+ Lựa chọn nội dung quan trọng.
+ Chia nhỏ từng phần để dễ tiếp thu.
+ Sắp xếp theo thứ tự hợp lớ.
*HĐ 3: Kết bài cam kết và thỏch thức
a) Tầm quan trọng
- HD HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: Vỡ sao thuyết trỡnh cần cú phần kết thỳc ?
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 41, GV chốt ý đỳng : 
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 43, GV chốt ý đỳng:
b,Bài học: Phần kết bài cần: thụng bỏo kết thỳc; túm lại cỏc ý chớnh; đưa ra thụng điệp và cam kết hành động.
*HĐ 4: Luyện tập
- HD HS luyện tập vào vở thực hành trang 43.
1. Ba quy tắc sau tương ứng với phần nào của bài thuyết trỡnh:
“Trỡnh bày khỏi quỏt những gỡ sẽ trỡnh bày”: phần mở bài
“Trỡnh bày những gỡ cần trỡnh bày”: phần thõn bài.
“Trỡnh bày túm tắt những gỡ đó trỡnh bày”: phần kết bài.
HĐ củng cố: 
- Goi 2 HS nhắc lại cấu trỳc phần thõn bài hợp lớ.
- Biết cỏch kết bài ấn tượng đỏng nhớ.
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trỡnh bày
1. Sắp đến giờ tập tụ rồi để Bốp nhận được bỳt từ tay của mỡnh thỡ Bi phải núi về bài tập tụ và cho Bốp chọn chiếc bỳt Bốp cần.
2. Khi thuyết trỡnh, em cần lựa chọn những nội dung quan trọng để trỡnh bày.
1.Khi đúng hai miếng gỗ lại với nhau bằng chiếc đinh, nếu như chiếc đinh khụng cú phần mũ đinh thỡ cỏc đinh sẽ lọt từ đầu này sang đầu kia.
2. Phần kết bài rất quan trọng vỡ phần kết bài túm lại cỏc ý chớnh và đưa ra thụng điệp và cam kết hành động.
2.Em chuẩn bị bài thuyết trỡnh trong 5 phỳt với đầy đủ 3 phần: mở bài, thõn bài và kết bài. Sau đú trỡnh bày cho cụ giỏo và cỏc bạn cựng nghe.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 7: Mở bài thu hút
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS thấy được tầm quan trọng của mở bài và cú nhiều cỏch mở bài thu hỳt khi thuyết trỡnh.
- Cú thúi quen chuẩn bị kĩ càng cỏch thể hiện mở bài trước khi thuyết trỡnh.
- GD cho Hs kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hợp tỏc.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 HĐ 2: Tầm quan trọng
a) Đầu xuụi đuụi lọt
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: Đầu xuụi đuụi lọt nghĩa là gỡ ?
- GV cựng cả lớp chốt lại kết luận đỳng.
- Hướng dẫn HS làm cỏc bài tập ở vở thực hành trang 31, GV theo dừi, chốt lời giải đỳng:
- Rỳt ra bài học: 
- GV cho nhiều HS đọc lại bài học 
HĐ 3: Cỏc cỏch mở bài
a) Gõy sốc:
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: Cỏch mở bài trong bài thuyết trỡnh cú thể gõy sốc( tạo bất ngờ, sự thu hỳt đặc biệt) cho người nghe?
b) cõu chuyện
- Hướng dẫn HS làm cỏc bài tập vào vở thực hành trang 34, GV cựng cả lớp chốt lại lời giải đỳng.
HĐ 4: Thực hành 
- Hướng dẫn HS thực hành: Em viết hoặc mụ tả rồi thực hiện lại cho cỏc bạn xem một mở bài dựng phương phỏp Cõu chuyện
Củng cố, dặn dò Phần mở bài được thực hiện tốt cú tỏc dụng gỡ khi thuyết trỡnh?
- Cú mấy cỏch mở bài? Đú là những cỏch mở bài nào?
- GV nhẫn xột đỏnh giỏ giờ học.
- Dặn dũ: Chuẩn bị trước bài sau: Thõn bài và kết bài
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
Đại diện cỏc nhúm trỡnh bỳ trước lớp
bài học ; Lời mở đầu cú cỏnh
Đậu lờn những trỏi tim
 Rung động bao ỏnh nhỡn
Mở ra lời thụng điệp
Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp
HS làm cỏc bài tập vào vở thực hành trang 36,cả lớp chốt lại lời giải đỳng
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 6: Sức mạnh của thông điệp
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS hiểu được sức mạnh của thụng điệp khi thuyết trỡnh.
- Cú thúi quen chuẩn bị kĩ càng cỏch thể hiện trước khi thuyết trỡnh.
- GD cho Hs kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hợp tỏc.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ 2: Sức mạnh của thụng điệp
a) Yếu tố cấu thành:
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở trang 27.
GV cựng cả lớp chốt lời giải đỳng 
- Bài học : Cú 3 yếu tố lớn nhất ảnh hưởng đến người nghe khi thuyết trỡnh là: ngụn từ, giọng núi và hỡnh ảnh.
b) tầm quan trọng của cỏc yếu tố:
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 28.
- HD Hs thảo luận theo nhúm đụi cựng bàn: ba yếu tố: ngụn từ, giọng núi, hỡnh ảnh chiếm tỉ lệ như thế nào về mức độ quan trọng trong một bài thuyết trỡnh ?
- Bài học: Cỏc nhà nghiờn cứu đó đưa ra kết luận về mức độ quan trọng của cỏc yếu tố ngụn từ, giọng núi, hỡnh ảnh như sau: 
HĐ 3: Ứng dụng vào thuyết trỡnh
a) Phỏt huy sức mạnh ngụn từ
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang29.
GV cựng cả lớp chốt lời giải đỳng:
b) Thuyết trỡnh bằng cả người:
- Tổ chức cho Hs thảo luận theo nhúm 4: Thuyết trỡnh bằng cả người nghĩa là thế nào?
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 30.
HĐ 4: Luyện tập
- HD HS luyện tập: Em chọn một 1 tiết mục , biễu diễn cho bố mẹ xem, sử dụng phương thức phi ngụn ngữ để minh họa.
Củng cố, dặn dò
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
- HS làm bài sau đú trỡnh bày ý kiến của mỡnh
Khi thuyết trỡnh, những yếu tố giỳp em tỏc động đến người nghe là: ngụn từ, giọng núi và hỡnh ảnh.
- HS làm bài sau đú trỡnh bày ý kiến của mỡnh
a) Tiết mục của em cú tờn là.
b) Thuộc thể loại ..............
c) Nhờ bố mẹ nhận xột về tiết mục của em.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 5: Người chủ nhà đáng yêu
I. Mục tiêu
- HS biết tạo thiện cảm với khách đến nhà và đón tiếp khách một cách lịch sự, thân thiện nhất khi bố mẹ không có nhà.
- HS biết cỏch quan tõm, chia sẻ với những người xung quanh.
- GD cho HS kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng giao tiếp
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ2: Khách đến chơi nhà
- Gọi 2 HS đọc tình huống
- Hướng dẫn HS trả lời 2 câu hỏi trang 23
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi, chữa bài. đưa ra kết luận đúng
- Rút ra bài học (SGK)
HĐ3: Người chủ nhà đáng yêu
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: 
- Đại diện các nhóm trình bày, GV đưa ra kết luận đúng
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở, GV theo dõi, chữa bài và đưa ra kết luận đúng: khi khách đến nhà mà bố mẹ đi vắng thứ tự những việc mà em cần làm là: Mở cửa, chào, mời ngồi, mời nước, giao tiếp lịch sự thân thiện.
HĐ4: Những việc cần làm
a) Mời ngồi
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: 
- HS làm bài tập vào vở sau đó trình bày kết quả, GV bổ sung đưa ra kết luận đúng
- Bài học : Khi khách vào nhà, em phải chủ động, tươi cười mời khách ngồi trước bằng lời mời và hành động chỉ tay về hướng ghế ngồi của khách.
b) Mời nước
- Hướng dẫn HS làm bài tập và đưa ra kết luận đúng
- Bài học: Em sẽ mời khách uống nước trước, mời những loại nước không có cồn, giúp giải khát và phù hợp với việc nói chuyện.
c) Giao tiếp
- Hướng dẫn HS làm bài tập: Em sẽ giao tiếp với khách cười, hỏi, lắng nghe, hỏi thăm.
- Bài học: Em sẽ trở thành một người chủ nhà đáng yêu, mến khách bằng cách giao tiếp : cười, khen, hỏi, lắng nghe, đồng hành.
- Hướng dẫn HS thực hành theo tình huống ở vở thực hành trang 26
- GV theo dõi, tuyên dưong những nhóm thực hành tốt.
*HĐ5 Luyện tập
- Hướng dẫn HS về nhà nhờ bố mẹ đóng vai khách đến chơi., em đóng vai chủ nhà rồi thể hiện cách tiếp khách như đã học ở trên lớp. Củng cố, dặn dò
- Khi em ở nhà một mình, có người gọi cửa em sẽ làm gì ?
- Khi khách vào nhà, em mời khách ngồi như thế nào ?
- Để trở thành một người chủ nhà đáng yêu khi khách đến nhà, em cần làm những việc gì 
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
HS trả lời :
+ Khi khách đến nhà. Nam rất sợ không dám ra chào hỏi trốn trong nhà cho đến khi khách đi mất.
- HS làm bài vào vở
- HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: Khi em đang ở nhà một mình mà có khách gọi cửa thì em sẽ làm gì ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS làm bài vào vở
HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: Khi khách vào nhà, em mời khách ngồi như thế nào ?
- HS làm bài vào vở
- HS nêu miệng
- Nhận xét- bổ sung
- HS làm bài vào vở
- HS nêu miệng
- Nhận xét- bổ sung
- HS làm bài vào vở
- HS nêu miệng
- Nhận xét- bổ sung
Ghi lại cách nhận xét của bố mẹ về cách tiếp khách của em.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 1: Thái độ khi lắng nghe 
I. Mục tiêu
- Biết luụn chủ động và tớch cực trong lắng nghe.
- HS cú ý thức đồng cảm với người núi bằng cỏch lắng nghe tớch cực. 
- Giỏo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sỏng tạo và kĩ 
năng hợp tỏc theo nhúm.
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới (32’)
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Lắng nghe chủ động
- Yờu cầu HS đọc tỡnh huống trang 3.
- HS thảo luận nhúm đụi cựng bàn và đưa ra cỏch giải quyết phự hợp. Khi muốn gặp người khỏc cần phải chuẩn bị tư thế lắng nghe.
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Em cần chuẩn bị những gỡ trước khi lắng nghe?
- Thế nào là chủ động lắng nghe ?
 - Chủ động lắng nghe mang lại lợi ớch gỡ?
- GV cựng cả lớp đưa ra kết luận đỳng (bài học ở SGK: Gọi 2 HS đọc.
* HĐ 2: Tớch cực nhiệt tỡnh
- Yờu cầu HS đọc tỡnh huống trang 4.
- Yờu cầu HS thảo luận theo nhúm 4. 
- HS thảo luận nhúm và đưa ra nhận xột của nhúm mỡnh trước lớp.
- GV cựng cả lớp theo dừi và đưa ra kết luận đỳng: Bi lắng nghe như vậy là khụng nhiệt tỡnh. Theo em, Bi nghe như vậy thỡ Bốp sẽ khụng muốn núi chuyện với Bi nữa.
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Lắng nghe như thế nào là tớch cực nhiệt tỡnh? 
HĐ3: Lắng nghe đồng cảm
a) Cấp độ lắng nghe
- HS thảo luận nhúm đụi:Theo em, lắng nghe để làm gỡ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập thực hành:
1. Lắng nghe để làm gỡ ? (Lắng nghe để thấu hiểu người núi.)
* Rỳt ra bài học ở VBT trang 5 ( 2 - 3 HS đọc lại)
 b) Thể hiện đồng cảm.
- HS đọc truyện trang 6,7 
- Mẹ đi làm về mệt Bi đó làm những việc gỡ?
- Rỳt ra bài học: Lắng nghe đồng cảm là chủ động lắng nghe với thỏi độ tớch cực, nhiệt tỡnh. Chờ bạn núi xong thỡ em mới núi. Nhắc lại từ quan trọng và hỏi lại để hiểu rừ hơn tõm tư của bạn.
- HS tự làm bài vào vở thực hành trang 7.
*Củng cố, dặn dũ:
- Gọi 2 HS đọc bài học ở SGK.
- Dặn dũ: Vận dụng những điều đó học vào cuộc sống tốt.
- HS cả lớp thực hiện.
+ Thỏi độ mong muốn được nghe.
+ Hướng về tư thế người núi.
+ Tư thế ngồi nghe.
Luụn chủ động lắng nghe trước khi giao tiếp với người khỏc
- Chủ động lắng nghe giỳp em đạt được những điều mỡnh mong muốn
Lắng nghe như thế nào là tớch cực nhiệt tỡnh là: 
+ Tập trung chăm chỳ.
+ Quan tõm và quan sỏt.
+ Khen ngợi khớch lệ.
+ Hưởng ứng cõu chuyện.
- Tụn trọng mọi sự sống.
- Từ bỏ bạo lực.
- Chia sẻ với mọi người.
- Lắng nghe để thấu hiểu.
- Bảo vệ hành tinh.
- Tỡm lại sự đoàn kết.
Bi hỏi han mẹ, búp đầu cho mẹ, hứa sẽ làm việc nhà để giỳp đỡ mẹ
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
 Bài 2: Động viên chăm sóc
I. Mục tiêu
- HS biết cỏch quan tõm, chia sẻ với những người xung quanh.
- Biết cỏch chăm súc những người thõn trong gia đỡnh.
- Giỏo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sỏng tạo và kĩ năng hợp tỏc theo nhúm
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hỏt đầu giờ.
3. Dạy bài mới (32’)
 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiờu đề bài lờn bảng.
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài 
 *HĐ2: Động viờn
a) Tầm quan trọng của động viờn
- Gọi 2 HS đọc to truyện Chỳ ếch điếc.
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận : Theo em, vỡ sao cần cú những lời động viờn trong cuộc sống ? 
Em cần động viờn người khỏc khi nào ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở trang 9 
- GV theo dừi, giỳp HS chốt lời giải đỳng: Nối lời động viờn với những hỡnh ảnh phự hợp : ý 1 với tranh 4 ; ý 2 với tranh 5 ; ý 3 với tranh 1 ; ý 4 với tranh 2 ; ý 5 với tranh 3.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trang 10.
- Hướng dẫn HS xử lớ tỡnh huống
*HĐ3: Chăm súc người thõn
- Hướng dẫn HS thảo luận : Em chăm súc người ốm như thế nào ?
Bạn hóy đoỏn xem cỏc bạn trong ảnh đang làm gỡ để chăm súc người thõn.
*HĐ4: Luyện tập
Hướng dẫn HS
Chơi với em.
Khi bố mẹ đi làm về, hóy núi mời bố (mẹ) một cốc nước.
Hóy núi với m

File đính kèm:

  • docKi nang song lop 4.doc