Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Thấu kính phân kì - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

 Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK

* Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.

* Phương pháp: Phương pháp quan sát, thực nghiệm, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cá nhân

* Phương tiện dạy học: sgk, TKPK, giá quang học, màn ảnh, nến.

* Sản phẩm: Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.

*Năng lực hình thành: K1,K2,P3,P8,X5,X8.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Thấu kính phân kì - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ; LỚP 9
Học kì II: 12 tuần thực học X 2 tiết/tuần = 24 tiết
Tuần
Tiết
Tên bài (hoặc tên chuyên đề dạy học)
Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD-ĐT
20
39
Bài 33: Dòng điện xoay chiều.
Đã thực hiện nên không tích hợp thành chủ đề với bài 34.
40
Bài 34: Máy phát điện xoay chiều.
Đã thực hiện nên không tích hợp thành chủ đề với bài 33.
21
41
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều.
42
Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa.
Đã thực hiện nên không tích hợp thành chủ đề với bài 37.
22
43
Bài 37: Máy biến thế. 
Hướng dẫn học sinh tự học bài 39.
Chương III. Quang học
44
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
23
45
Bài 42: Thấu kính hội tụ.
46
Bài 43: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
24
47
Bài 44, 45: Thấu kính phân kỳ. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
Dạy theo chủ đề: Thấu kính phân kì. (1 tiết)
48
Ôn tập.
25
49
Kiểm tra 1 tiết.
50
Nội dung 1. Bài 48: Mắt.
Dạy theo chủ đề: Mắt và các dụng cụ quang học (2 tiết)
26
51
Nội dung 2. Bài 49, 50: Mắt cận và mắt lão. Kính lúp.
52
Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng.
Chương IV. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
27
53
Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng.
54
Bài 27 (SGK vật lý 8): Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
28
55
Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng.
56
Bài 26 (SGK vật lý 8): Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 
29
57
Bài 28 (SGK vật lý 8): Động cơ nhiệt.
58
Ôn tập học kỳ II (Điện từ học).
30
59
Ôn tập học kỳ II (Quang học).
60
Ôn tập học kì II (Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng). 
31
61
Kiểm tra học kỳ II.
62
Trả và chữa bài kiểm tra học kì II
Tuần: NS:
Tiết: 	 ND: 
CHỦ ĐỀ: THẤU KÍNH PHÂN KÌ - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
(Dạy tích hợp)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kì.
	- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
	- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo;
	- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
	- Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
	- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
 2. Kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
	- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
	- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK bằng thực nghiệm (hs tự làm ở nhà)
	- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
	- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 * Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
 * Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí, phép đo... (K1); Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý (K2); Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện nhiệm vụ học tập (K3); Vận dụng (K4); Ghi lại được các kết quả từ thí nghiệm, làm việc nhóm (X5); Trình bày các kết quả từ thí nghiệm (X6); Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý (X8); Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau (P3); Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp(P5); Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét (P8); Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân (C1).
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp quan sát, thực nghiệm, đàm thoại , hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 1. Chuẩn bị của GV: 
 * Đối với cả lớp: 1 TKPK có tiêu cự 10cm; 1 giá quang học, 1 đèn Lazer, 1 hộp chứa khói, nhang, diêm, bộ ổn áp nguồn(máy chiếu).
 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
* H : Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT? Hãy nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước TKHT ?
* Đáp án + Biểu điểm :
1/ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự. Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. (5 điểm) 
Ě
A
BB
F'
F
O
Ě
A'
B'
I
2/ Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ. (4 điểm)
Ě
A
BB
F'
F
O
Ě
A'
B'
I
- Tác phong nhanh nhẹn, đọc bài trôi chảy......................................................................................1đ
 3. Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: Tình huống xuất phát(mở đầu)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập môn Vật lí; Hiểu vấn đề cần nghiên cứu trong tiết học.
* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Tập thể, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk 
* Sản phẩm: Nhận thức được nhiệm vụ học tập của tiết học.
*Năng lực hình thành: Năng lực nhận thức vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS đọc sgk, tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi.
? Thấu kính có đặc điểm gì mà gọi là thấu kính phân kì? 
Câu trả lời đúng hay chưa đúng Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra kết quả.
-HS thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK 
* Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK 
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk, TKHT, TKPK, máy chiếu
* Sản phẩm: Nhận dạng được thấu kính phân kì.
*Năng lực hình thành: K1,K2, P3,P5,P8,X6,X8.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Phân phát cho các nhóm HS 2 loại thấu kính, yêu cầu HS tìm ra TKHT và chỉ ra thấu kính còn lại khác TKHT ở điểm nào?
- GV: thấu kính còn lại là thấu kính phân kì (TKPK). Yêu cầu HS nhận xét hình dạng của TKPK.
- GV giới thiệu TN qua mô hình thí nghiệm ảo cho Hs quan sát nhanh (giảm tải)
- GV thông báo hình dạng và kí hiệu của TKPK.
- HS nhận dạng TKHT và nêu được điểm khác của thấu kính còn lại so với TKHT, thực hiện C1.
- HS thực hiện C2.
- Quan sát hình 44.2 để nhận biết tiết diện của TKPK bị cắt theo mặt phẳng vuông góc với mặt TK và kí hiệu của nó.
I. Đặc điểm của TKPK:
1. Quan sát và tìm cách nhận biết.
*C1:
*C2:TKPK có độ dày phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2. Thí nghiệm: 
*C3: sgk.
* Kí hiệu của TKPK: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự của TKPK 
* Mục tiêu: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự của TKPK 
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk, TKPK, máy chiếu
* Sản phẩm: Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
*Năng lực hình thành: K1,K2,K3,P3,X5,X8.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Yêu cầu HS quan sát lại TN hình 44.1 SGK, trả lời C4.
?Trục chính của TK có đặc điểm gì?
- GV nhắc lại khái niệm trục chính.
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo và trả lời câu hỏi sau: 
? Quang tâm của TKPK có đặc điểm gì?
- GV tiến hành TN: Chiếu một tia sáng bất kì qua quang tâm cho HS thấy tia ló đi thẳng, không đổi hướng.
-GV làm lại TN ở hình 44.1, yêu cầu HS trả lời C5. Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý như sau: Dùng bút đánh dấu đường truyền của tia sáng ở trên hộp chứa khói, dùng thước thẳng đặt vào đường truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp đường kéo dài.
- Gọi một HS lên bảng làm C6 và HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi sau:
? Tiêu điểm của TKPK được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của TKHT?
- GV chính xác hoá câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Tiêu cự của TKPK là gì?
- Từng HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời C4.
- HS trả lời.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV để nắm được khái niệm quang tâm.
- HS làm TN và trả lời C5 theo gợi ý của GV. 
- Cá nhân HS thực hiện C6.
- HS tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu điểm.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để nắm khái niệm tiêu cự.
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK.
1. Trục chính: ()
*C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng. 
-(D) là trục chính.
2. Quang tâm (O)
 Tia tới qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. O là quang tâm
3. Tiêu điểm
* C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó.
F
O
*Mỗi TK có hai tiêu điểm F và F’ cách đều quang tâm O.
4. Tiêu cự
Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của TK.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK 
* Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK. 
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, thực nghiệm, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk, TKPK, giá quang học, màn ảnh, nến.
* Sản phẩm: Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
*Năng lực hình thành: K1,K2,P3,P8,X5,X8.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Muốn quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK, cần có những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành TN?
- GV tổ chức thảo luận lớp thống nhất cách bố trí và tiến hành TN:
+ Đặt màn sát TK. Đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính của TK và vuông góc với trục chính.
+ Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật hay không?
+ Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm C1, C2. Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
- GV: qua TKPK, ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước TK nhưng không hứng được ảnh đó trên màn. Đó là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
- Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV. 
- Các nhóm bố trí TN như hình 45.1 SGK.
- HS: thảo luận nhóm C1, C2. Thảo luận lớp thống nhất C1, C2.
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
* C1:Đặt màn ảnh ở gần hay ở xa vật đều không hứng được ảnh trên màn.
* C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi TKPK, ta đặt mắt trên đường truyền của tia ló (trước TKPK), ảnh của một vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật .
 Hoạt động 5: Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKPK
* Mục tiêu: Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, nêu và giải quyết vấn đề.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Tập thể, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk
* Sản phẩm: Dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
*Năng lực hình thành: K2,K3, K4,P3,P5.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu HS trả lời C3. Nếu HS gặp khó khăn, GV gợi ý:
? Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm thế nào?
? Muốn dựng ảnh của một vật sáng đặt vuông góc với trục chính, có 1 điểm nằm trên trục chính ta làm thế nào?
- Gợi ý HS trả lời C4:
? Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa TK thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không?
? Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào?
- GV kết luận: Đối với TKPK: Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vật đặt rất xa TK, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
- Cá nhân HS trả lời C3 để nắm vững cách dựng ảnh của một vật vuông góc với trục chính, có 1 điểm nằm trên trục chính qua TK.
-Từng HS trả lời C4. Tham gia thảo luận lớp thống nhất C4
II. Cách dựng ảnh:
*C3:
- Dựng ảnh B’ của điểm B qua TKPK, ảnh này là điểm đồng quy khi kéo dài chùm tia ló.
- Từ B’ hạ vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’. A’ là ảnh của điểm A.
- A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK.
*C4: f=12cm; OA=24cm
a.Dựng ảnh:
b. CM d’<f: Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.
C. LUYỆN TẬP so sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng cách vẽ 
* Mục tiêu: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng cách vẽ. 
* Phương pháp: Phương pháp quan sát, thực nghiệm, đàm thoại.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Tập thể, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk
* Sản phẩm: Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
*Năng lực hình thành: K3, K4,P5,X6.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ ảnh trong 2 trường hợp của C5. Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu dựng ảnh.
? Hãy nhận xét đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu kính ?
- Từng HS dựng ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với cả TKHT và TKPK.
- HS: so sánh độ lớn của hai ảnh vừa dựng được so với vật.
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK
*C5:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự:
+Ảnh của vật AB tạo bởi TKHT lớn hơn vật.
+Ảnh của vật AB tạo bởi TKPK nhỏ hơn vật.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Vận dụng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về TKPK để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
* Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề.
* Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm, cá nhân
* Phương tiện dạy học: sgk, kính cận
* Sản phẩm: Giải thích một vài hiện tượng về TKPK đã học trong thực tiễn.
*Năng lực hình thành: K4,P3,P5,C1.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV khuyến khích Hs tự làm ở nhà (giảm tải)
IV. Vận dụng: (bài 44) sgk
- Yêu cầu HS trả lời C6, C8.
- Tổ chức thảo luận lớp thống nhất C6, C8.
- Hướng dẫn HS làm C7: 
+TKHT ta đã tính ở bài 43: d’ = 24cm, h = 3cm.
+TKPK ta xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác OB’F đồng dạng với tam giác BB’I, tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’= 0,6cm; OA’=4,8cm.
- Cá nhân HS trả lời C6, C8.
- Tham gia thảo luận lớp thống nhất C6, C8.
- Nghe GV hướng dẫn từng bước làm C7
IV. Vận dụng: (bài 45) sgk
*C6: 
+Giống nhau: ảnh ảo, cùng chiều với vật.
+Khác nhau:
-Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật.
-Đối với TKPK thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua TK thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. Ngược lại, nếu nhìn thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là TKPK.
*C8:. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính.
*C7:
 * CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Thấu kính phân kì.
Nhận biết được thấu kính phân kì.
Mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Xác định được thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
Các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
2. Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá 
- CH1 : Hãy nêu đặc điểm của đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKPK Nêu các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.?? (TH)
- CH2 : TKPK có đặc điểm gì khác so với TKHT? Thực hiện câu C6? (NB)
- CH3 : Vẽ các tia ló của các tia sáng đặc biệt qua TKPK? Thực hiện câu C8? (VDT)
- CH4 : HS thực hiện được câu C8/sgk Thực hiện câu C7? (VDC)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc phần ghi nhớ ở cuối bài học. Làm các bài tập 44.1 đến 44.3 trong SBT.
- Học phần ghi nhớ cuối bài ở SGK. Làm các bài tập 45.1 – 45.3 trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. 
- Tự đọc bài 46: Thực hành: đo tiêu cự của TKHT” (giảm tải)
Thầy/cô cần trọn bộ full Lý các lớp thì vui lòng liên hệ nhóm biên soạn theo zalo 097.330.4419 để nhận tài liệu ạ
giá chỉ 30k/bộ cho cả học kì

File đính kèm:

  • docgiao_an_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_chu_de_thau_kinh_phan_k.doc