Giáo án Tập viết Lớp 2 - Tuần 25: Chữ hoa V - Nguyễn Thùy Trang
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp chữ U, Ư hoa. HS cả lớp viết bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, đánh giá
III. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài
- “ Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết viết thêm một chữ hoa mới đó là chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ. Đồng thời viết được từ ứng dụng Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ.”
- GV ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
2.1. Huớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ V hoa.
- GV đưa mẫu chữ V hoa gắn lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Chữ V hoa cao mấy li? Rộng mấy li?
+ Chữ V hoa được viết bởi mấy nét?
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Tập viết ( tuần 25) Chữ hoa V Mục tiêu HS hiểu được cách viết chữ hoa V, hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng. HS viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); viết cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Có thái độ ham thích môn học, yêu quý cái đẹp thông qua việc viết chữ hoa. Đồ dùng dạy học GV: + Mẫu chữ cái V viết hoa đặt trong khung chữ ( như SGK ) + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Vượt (dòng 1), Vượt suối băng rừng (dòng 2) HS: Bảng con, vở Tập viết. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp chữ U, Ư hoa. HS cả lớp viết bảng con. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét, đánh giá Dạy- học bài mới Giới thiệu bài - “ Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết viết thêm một chữ hoa mới đó là chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ. Đồng thời viết được từ ứng dụng Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ.” - GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa. 2.1. Huớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ V hoa. - GV đưa mẫu chữ V hoa gắn lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Chữ V hoa cao mấy li? Rộng mấy li? + Chữ V hoa được viết bởi mấy nét? - GV nhận xét, bổ sung. - GV thực hiện thao tác mẫu, vừa viết nêu cách viết: + Nét 1: từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang như các chữ H, I, K , dừng bút ở đường kẻ ngang 6. + Nét 2: từ điềm dừng bút của nét 1 , đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ ngang 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải ( đưa bút về phía trên hơi uốn lượn đến đường kẻ ngang 6 thì tạo một nét móc xuôi phải ). Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 5. - GV nhắc lại và thực hiện thao tác mẫu lần 2. ( nếu được) 2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa V -Yêu cầu HS viết trên không trung. - Yêu cầu HS tập viết chữ V 2 đến 3 lượt trên bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng - Gọi HS nêu cách hiểu cụm từ trên. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng. - Gọi HS nhận xét về độ cao của các chữ: + Chữ cái nào cao 2,5 li? + Chữ cái nào cao 1,5 li? + Chữ cái nào cao 1,25 li? + Chữ cái nào cao 1 li? - Gọi HS nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Khoảng cách giữa các chữ trong câu cách nhau như thế nào? + Trong câu ứng dụng chữ nào có chữ cái hoa V? - GV viết mẫu chữ Vượt lên bảng lớp, nhắc HS lưu ý: khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường (nét 1 của chữ ư sát vào nét 3 của chữ V) 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Vượt vào bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bảng con (2 lượt). - GV nhận xét, chỉnh sửa cách viết cho HS. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV nêu số lượng dòng viết: + 1 dòng chữ V cỡ vừa, 2 dòng chữ V cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Vượt cỡ vừa, 1 dòng chữ vượt cỡ nhỏ. + 2 dòng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết - GV thu 5 – 7 bài HS nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhắc HS viết thêm trong vở Tập viết - Chuẩn bị bài sau Lớp ổn định - HS thực hiện - HS nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Nhắc lại tên bài - Quan sát và trả lời: + Chữ V hoa cao 5 li, rộng 5 li + Chữ V hoa được viết bởi 3 nét ( nét 1: là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2: là nét lượn dọc; nét 3: là nét móc xuôi phải. ) - Lắng nghe và quan sát thao tác mẫu của GV - 1-2 HS nhắc lại - HS viết trên không trung. - HS viết bảng con, chỉnh sửa dưới sự hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc: Vượt suối băng rừng. - HS nêu: Vượt suối băng rừng là vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn, gian khổ. - HS quan sát, trả lời: + Chữ cái cao 2, 5 li là: V, b, g. + Chữ cái cao1,5 li là: t + Chữ cái cao 1, 25 li là: r, s. + Chữ cái cao 1 li là các chữ cái còn lại: ư, ơ, u, ô, i, ă, n. - HS nêu: dấu nặng đặt dưới con chữ ơ trong chữ Vượt. Dấu huyền đặt trên con chữ ô trong chữ suối. Dấu huyền đặt trên con chữ ư trong chữ rừng. - Lắng nghe, trả lời: + Mỗi chữ trong câu cách nhau một con chữ o. + Chữ Vượt - Quan sát, lắng nghe - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV
File đính kèm:
- Tuan_25_Chu_hoa_V.docx