Giáo án Tập viết Lớp 2 - Bài: Chữ hoa Ă, Â
Hoạt độngcủa thầy
- GV đọc cho HS viết: A, Anh
- GV nhận xét .
-GV nêu và ghi đầu bài
- GV treo chữ mẫu và hỏi:
+ Chữ Ă , Â hoa cao mấy
li ?
+ Chữ Ă, Â hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- GV vừa giảng quy trình viết vừa tô chữ mẫu.
-Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình .
- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc cụm từ .
- Ăn chậm nhai kĩ làm dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn.
- Cụm từ : Ăn chậm nhai kĩ có mấy chữ , là những chữ nào ?
- Khi viết chữ Ăn ta viết nét nối giữa chữ Ă và n như thế nào?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng con.
- Sửa lỗi cho HS
- Yêu cầu HS viết vở.
- GV quan sát uốn nắn.
- Thu 5 , 7 bài có nhận xét .
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tập viết chữ hoa:Ă, Â. I.mục tiêu: - Giúp HS biết viết chữ Ă, Â hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định . - Rèn tính cẩn thận , trình bày khoa học, tính thẩm mĩ . Ii.đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ Iii.nội dung và tiến trình tiết dạy: TG Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt độngcủa thầy Hoạt độngcủa trò 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: A, Anh - GV nhận xét . - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp . 25’ 5’ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa. * Quan sát số nét , quy trình viết chữ Ă, Â : * Viết bảng . c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . * Giới thiệu cụm từ ứng dụng : * Quan sát và nhận xét : * Viết bảng : d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : 3. Củng cố - dặn dò: -GV nêu và ghi đầu bài - GV treo chữ mẫu và hỏi: + Chữ Ă , Â hoa cao mấy li ? + Chữ Ă, Â hoa gồm mấy nét là những nét nào? - GV vừa giảng quy trình viết vừa tô chữ mẫu. -Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình . - Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â hoa trong không trung và bảng con. - Sửa cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc cụm từ . - Ăn chậm nhai kĩ làm dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn. - Cụm từ : Ăn chậm nhai kĩ có mấy chữ , là những chữ nào ? - Khi viết chữ Ăn ta viết nét nối giữa chữ Ă và n như thế nào? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết chữ Ăn vào bảng con. - Sửa lỗi cho HS - Yêu cầu HS viết vở. - GV quan sát uốn nắn. - Thu 5 , 7 bài có nhận xét . - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. -HS ghi vở - HS quan sát và trả lời. -HS quan sát. - HS quan sát. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Đọc: Ăn chậm nhai kĩ - HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - Viết bảng HS viết vở. - HS nghe. đạo đức Học tập , sinh hoạt đúng giờ I.mục tiêu: - HS được bày tỏ ý kiến của mình về lợi ích học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Có thói quen sinh hoạt, học tập đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ. II. chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài tập tình huống iii.nội dung và tiến trình tiết dạy: TG Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Hoạt độngcủa thầy Hoạt độngcủa trò 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ? - GV nhận xét đánh giá - 2HS TL 25’ 2 Bài mới a)Giới thiệu bài II. Nội dung: *Hoạt động1: Thảo luận các tình huống để đưa ra lợi ích của việchọc tập và sinh hoạt đúng giờ. *Hoạt động 2: Làm việc nhóm: Những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ. *Hoạt động 3: Trò chơi“Ai đúng, ai sai?” GV giới thiệu và ghi bài - GV phổ biến cách chơi: Bìa màu đỏ là tán thành Bìa màu xanh là không tán thành Bìa màu trắng là lưỡng lự - Tình huống: +Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ +Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ +Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi +Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ -Yêu cầu HS giơ thẻ - GV kết luận :Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. -Sắp xếp thứ tự các việc làm trong ngày bằng cách đánh số từ một đến sáu. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm,làm bài tập -GV chốt lại đáp án đúng - GV cử 2 đội chơi gồm 1 đội xanh 1 đội đỏ. -GV nêu tình huống đội nào giơ tay trước thì được trả lời.Nừu đúng sẽ được 5 điểm.Nếu sai đội kia sẽ được trả lời. +) TH1:mẹ giục Nam học bài.Nam bảo mẹ:”mẹ cho con xem hết chương trình tivi này đã. Còn bài học,tí nữa con thức khuya một chút để học cũng được’’. Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay sai? +) TH2: bạn của Hoa..em có làm như bạn không? Vì sao? HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS đọc tình huống và thảo luận - HS giơ thẻ -HS đọc yêu cầu -HS TLnhóm làm bài tập. -Đại diện nhóm trình bày. -2nhóm(mỗinhóm3HS) tham gia chơi -HS khác nhận xét, đánh giá. 5’ 3)Củng cố, dặn dò - Hỏi: trong lớp ta bạn nào đã học tập,sinh hoạt đúng giờ - GV khen HS làm việc tốt - Dặn dò HS thực hiện tốt việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - HS trả lời - HS nghe
File đính kèm:
- giao_an_tap_viet_lop_2_bai_chu_hoa_a_a.docx