Giáo án Tập viết Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019
1. Khởi động: (1’)
- Cô mời cả lớp hát bài “Cô giáo em”.
2. Bài cũ: (3’)
Tàu hỏa, huy hiệu.
- GV đưa vở HS viết đẹp. Nhận xét.
- GV lưu ý HS còn vài em chưa viết đứng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: ( 1’)
- GV chỉ vào các con chữ cái in hoa: A, Ă, Â, B.
- GV chỉ vào từng con chữ cái yêu cầu HS đọc.
- GV nói: Các con đã nhận đọc nhận biết và đọc đúng các con chữ in hoa A, Ă, Â, B. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các con tập tô các con chữ cái viết hoa A, Ă, Â, B kiểu chữ mới. Khi các con muốn viết tên của mình, tên riêng hay viết đầu dòng, đầu câu các con luôn phải sử dụng kiểu chữ này. Đó là kiểu chữ hoa. Chúng ta cùng bắt đầu học các viết 4 con chữ cái hoa
Tuần: 25 Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2019 Tập viết Tô chữ hoa: A , Ă , Â , B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tô đúng , đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B. 2. Kĩ năng: - Viết đúng, đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B và câu: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Bạn bè sum họp. - Viết đúng khoảng cách, cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ. 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. GDHS say mê viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chữ mẫu A, Ă, Â, B. Mẫu câu: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Bạn bè sum họp. - Học sinh: Vở “ Em tập viết đúng, viết đẹp” III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) - Cô mời cả lớp hát bài “Cô giáo em”. 2. Bài cũ: (3’) Tàu hỏa, huy hiệu. - GV đưa vở HS viết đẹp. Nhận xét. - GV lưu ý HS còn vài em chưa viết đứng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) * Giới thiệu bài: ( 1’) - GV chỉ vào các con chữ cái in hoa: A, Ă, Â, B. - GV chỉ vào từng con chữ cái yêu cầu HS đọc. - GV nói: Các con đã nhận đọc nhận biết và đọc đúng các con chữ in hoa A, Ă, Â, B. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các con tập tô các con chữ cái viết hoa A, Ă, Â, B kiểu chữ mới. Khi các con muốn viết tên của mình, tên riêng hay viết đầu dòng, đầu câu các con luôn phải sử dụng kiểu chữ này. Đó là kiểu chữ hoa. Chúng ta cùng bắt đầu học các viết 4 con chữ cái hoa đầu tiên: A, Ă, Â, B. - GV ghi tựa. Gọi HS nhắc lại. - Bài học của chúng ta gồm có 3 hoạt động: + Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa A, Ă, Â, B. + Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu. + Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở. - GV nói: Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu hoạt động 1 nhé! * Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa A, Ă, Â, B. + Mục tiêu: HS biết tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B. + Phương pháp: Trực quan, quan sát , hỏi đáp, thực hành. Dạy con chữ A hoa: - GV cho HS quan sát đoạn clip viết mẫu con chữ A hoa cỡ lớn. - GV treo trên bảng con chữ A hoa cỡ lớn. - GV hỏi: Con chữ A hoa cao bao nhiêu ô li? - GV hỏi: Con chữ A hoa gồm có mấy nét? Đó là những nét nào? GV giảng: Con chữ A hoa cao 5 ô ly: gồm có 3 nét. Nét thứ nhất là nét gần giống với nét móc ngược trái, nét thứ hai là nét móc ngược, nét thứ ba là nét lượn ngang. - GV nêu quy trình viết con chữ A cỡ lớn: Để viết được con chữ A hoa các con đặt bút ngay đường kẻ thứ ba viết nét cong hở trái chạm đường kẻ ngang thứ 1 rồi hơi lượn rê bút lên chạm đường kẻ ngang thứ 6, nối nét viết nét móc ngược chạm đường kẻ ngang thứ 1 kết thúc tại đường kẻ thứ 2. Lia bút lên giữa đường kẻ ngang thứ 3 viết nét ngang hơi lượn. Điểm dừng bút ngay giữa đường kẻ ngang thứ 2. - GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy A4 có viết sẵn con chữ A hoa cỡ lớn. - Yêu cầu HS dùng ngón tay đồ lên con chữ A hoa cỡ lớn theo mẫu chữ đã có trên giấy A4. - GV cho HS đồ con chữ A hoa bằng bút chì. - GV sửa sai, nhận xét. Dạy con chữ Ă , Â hoa: - GV cho HS quan sát đoạn clip viết mẫu chữ Ă, Â. - GV treo trên bảng con chữ hoa Ă, Â. - GV hỏi HS: Con chữ Ă, Â hoa cao bao nhiêu ô li? - GV hỏi HS: Con chữ Ă, Â hoa gồm có những nét nào? - GV nói: Con chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết giống con chữ A hoa nhưng thêm dấu phụ lên con chữ A để tạo thành con chữ Ă, Â hoa. GV dạy tương tự con chữ A hoa. - GV nêu quy trình viết con chữ Ă: Để viết được con chữ Ă hoa , đặt bút trên đường kẻ ngang thứ 3, viết con chữ A hoa , tiếp tục lia bút viết nét cong nhỏ hình vòng cung ngay dưới dòng kẻ ngang thứ 7 một chút, phía trên con chữ A hoa. - GV nêu quy trình viết con chữ Â: Để viết được con chữ Â hoa , đặt bút trên đường kẻ ngang thứ 3, viết con chữ A, tiếp tục lia bút viết một nét gấp khúc từ trái qua phải ngay dưới đường kẻ ngang thứ 7, phía trên con chữ A. - Yêu cầu HS dùng ngón tay đồ lên con chữ Ă, Â hoa cỡ lớn theo mẫu chữ đã có trên giấy A4. - GV cho HS đồ con chữ A hoa bằng bút chì. - GV sửa sai, nhận xét. - So sánh con chữ A, Ă, Â hoa giống và khác nhau ở chỗ nào? GV chốt ý: - Giống nhau: đều là con chữ A. - Khác nhau: Con chữ Ă, Â có thêm dấu phụ. Dạy con chữ B hoa: - GV cho HS quan sát đoạn clip viết mẫu con chữ B hoa. - GV treo trên bảng con chữ B hoa . - GV hỏi: Con chữ B hoa cao bao nhiêu ô li? - GV hỏi: Con chữ B hoa gồm có mấy nét? Đó là những nét nào? - GV giảng: Con chữ B hoa cao 5 ô li gồm có 2 nét: nét móc ngược trái và nét cong lượn thắt. - GV nêu quy trình viết: Để viết được con chữ B hoa, đặt bút trên đường kẻ ngang thứ 6, viết nét móc ngược trái rồi vòng lên ngay đường kẻ ngang thứ 2, lia bút lên đường kẻ ngang thứ 5 viết nét cong lượn xuống dưới đường kẻ ngang thứ 4 tạo nét thắt tiếp tục viết nét cong hở trái chạm đường kẻ ngang thứ nhất rồi vòng lên chạm đường kẻ ngang thứ 2. Điểm dừng bút ở giữa dòng kẻ ngang thứ 2. - Yêu cầu HS dùng ngón tay đồ lên con chữ B hoa cỡ lớn theo mẫu chữ đã có trên giấy A4. - GV cho HS đồ con chữ A hoa bằng bút chì. - GV sửa sai, nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng. + Mục tiêu: Viết đúng, đẹp các câu Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Bạn bè sum họp. + Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,thực hành. - GV treo mẫu: “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”. - GV cho HS thảo luận nhóm 4. Yêu cầu HS tìm tiếng các con chữ hoa trong câu. - Gọi đại diện các nhóm nêu tiếng có chữ Ă hoa. - GV nhận xét. - GV hỏi: Tại sao trong câu “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” con chữ Ă lại viết hoa? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ trong câu “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”. - GV chốt: Cao 2 ô li rưỡi là con chữ Ă, h, g. Cao 1 ô ly rưỡi là chữ t. Các chữ còn lại 1 ô li. - GV cho HS viết bảng con các con chữ: Ăn trông nồi, (lần 1), ngồi trông hướng (lần 2). - GV nhận xét HS viết bảng con. - GV hỏi: Theo các con hiểu câu tục ngữ “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” có nghĩa là gì? - GV giải thích nghĩa câu tục ngữ “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”: Lời khuyên con người cần phải ý tứ trong việc nhỏ nhất như đang ngồi ăn cơm cùng với gia đình, hay tập thể. - GDHS: Khi chúng ta ngồi ăn cơm ở những chỗ đông người thì khi ăn phải ý tứ nhìn xung quanh xem mọi người đã đầy đủ chưa? Phải biết “Kính trên nhường dưới” và phải quan tâm đến mọi người xung quanh. - GV treo mẫu câu: “Bạn bè sum họp”. - GV cho HS thảo luận nhóm 4. Yêu cầu HS tìm tiếng các con chữ hoa trong câu. - Gọi đại diện các nhóm nêu tiếng có chữ B hoa. - GV nhận xét. - GV hỏi: Tại sao trong câu “Bạn bè sum họp” con chữ B lại viết hoa? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ trong câu “Bạn bè sum họp”. - GV chốt: Cao 2 ô li rưỡi là con chữ Ă, h, g. Cao 1 ô ly rưỡi là chữ t. Các chữ còn lại 1 ô li. - GV cho HS viết bảng con các con chữ: Bạn bè sum họp - GV nhận xét HS viết bảng con. - GDHS: Ngoài gia đình, bạn bè là những người chúng ta có thể thấu hiểu, chia sẻ, giúp đỡ chúng ta những lúc gặp khó khăn. Vì vậy các con phải biết yêu quý, trân trọng những người bạn của mình. uNGHỈ GIỮA TIẾT u + Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở. (10’) + Mục tiêu: HS viết đúng khoảng cách, cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ. + Phương pháp: trực quan, thực hành. - GV gọi HS nêu tư thế ngồi viết. - Giới thiệu nội dung viết: A; Ă; Â;B; Ăn trông nồi, ngồi trông hướng, Bạn bè sum họp. - GV viết mẫu từng dòng. Viết cỡ chữ nhỏ. A Ă Â B Ăn trông nồi ngồi trông hướng. Bạn bè sum họp - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu 1 số vở chấm, sửa sai cho HS. GV nhận xét bài viết của HS. 5. Củng cố: (4’) - GV tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”. - GV phổ biến luật chơi. - GV đưa ra 1 số câu được viết theo kiểu chữ viết hoa. Các con giơ thẻ những câu nào đúng, câu nào sai. - GV chia lớp thành 2 đội thi đua giơ thẻ Đ, S. - GV viết ra bảng phụ. ăn quả nhớ kẻ trồng cây . Ai ơi bưng bát cơm đầy. anh em như thể tay chân. biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Ăn ngay nói thẳng. 5. Nhận xét – Dặn dò: ( 1’) - Chuẩn bị bài: Tô chữ hoa:C, D, Đ. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Hình thức: cá nhân, cả lớp. - HS quan sát. - Cao 5 ô ly. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS dùng ngón tay đồ con chữ A hoa trên giấy. - HS dùng bút chì đồ con chữ A hoa. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS dùng ngón tay đồ con chữ Ă, Â hoa trên giấy. - HS dùng bút hì đồ con chữ Ă, Â hoa. - HS lắng nghe. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe. - HS dùng ngón tay đồ con chữ B hoa trên giấy A4. - HS dùng bút chì đồ con chữ B hoa. - HS lắng nghe. + Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS viết ở bảng con. - HS lắng nghe. - HS giải thích. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. + Hình thức: cá nhân, cả lớp. - HS nêu tư thế ngồi viết. - HS quan sát - HS viết bài vào vở. - HS giơ thẻ Đ, S. - S - Đ - S - S - Đ - Đ - HS lắng nghe. Ngày.tháng.năm 2019 Ngày 28 tháng 02 năm 2019 GVHD kí duyệt Họ tên SV thực tập Trần Thị Mai Hoa Nguyễn Thị Hồng Khanh
File đính kèm:
- giao_an_tap_viet_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2018_2019.docx