Giáo án Tập viết 1 - Trường PTCS Nà Nghịu
Tiết 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành
ờng” viết tr cao 4 li nối ươ cao 2 li và ng cao 5 li, dấu huyền trên ư. + chữ “buôn làng” gồm chữ “buôn” viết nh cao 5 li nối uôn cao 2 li. Viết chữ “làng” viết l cao l li nối a cao 2 li và ng cao 5 li, dấu huyền trên a. + chữ “bệnh viện” gồm chữ “bệnh” viết b cao 5 li và ê viện” viết cao đều 2 li và dấu nặng dưới ê + chữ “đom đóm” gồm chữ “đom” chữ đ viết cao 5 li nối chữ om cao đều 2 li, chữ “đóm” viết đ cao 5 li nối om cao 2 li và dấu sắc trên o + chữ “hiền lành”: gồm chữ “hiền” chữ h cao 5 li nối iên đều cao 2 li và dấu huyền trên ê chữ “lành” viết l cao 5 li nối a cao 2 li và và nh cao 5 li dáu huyền trên a. + chữ “đình làng’ gồm chữ “đinh” chữ đ viết cao 5 li nối i cao 2 li và nh cao 5 li, dấu huyền trên i, chữ “làng” viết l cao 5 li nối a cao 2 li, ng cao 5 li và dấu huyền trên a. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết - GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ nh, b, ng, l, Chữ d, tr cao 4 li Học sinh nêu nhà trường buôn làng bệnh viện đom đóm hiền lànhh đình làng Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. ================================== Tiết 14: đỏ thắm®, mầm non, chôm chôm, trẻ em Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: con ong, cây thông, vầng trăng GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ nhà trường “ ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “đỏ thắm” ? Những chữ nào cao 4 li, 3 li ? Em hãy nêu cách viết chữ “ghế đệm” ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “đỏ thắm” gồm chữ “đỏ” viết đ cao 4 li nối o cao 2 li và dấu hỏi trên o. Chữ “thắm” viết th cao 5 li nối ăm cao 2 li và dấu sắc trên ă. + chữ “mầm non” gồm chữ “mầm” viết đều cao 2 li và đấu huyền trên â. Viết chữ “nôn” viết cao 2 đều li + chữ “chôm chôm” Viết 2 lần chữ chôm. Viết ch cao 5 li nối liền với ôm viết cao đều 2 li. + chữ “ trẻ em” gồm chữ “trẻ” chữ tr viết cao 3 li nối chữ e cao đều 2 li và dấu hỏi trên e. chữ “em” viết cao đều 2 li. + chữ “ghế đệm”: gồm chữ “ghế ” chữ gh cao 5 li nối liền ê cao 2 li và dấu sắc trên ê chữ “đệm” viết đ cao 4 li nối êm cao đều 2 li và dấu nặng dưới ê. + chữ “mũm mĩm’ gồm chữ “mũm” viết cao đều 2 li và dấu ngã trên u, chữ “mĩm” viết cao đều 2 li, và dấu ngã trên i. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết. GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ th, ch, gh Chữ đ, cao 4 li Chữ tr cao 3 li Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. đỏ thắm mầm non chôm chôm trẻ em ghế đệm mũm mĩm Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. --------------------------------------------------------------- Tuần 17 Tiết 15: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt. Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: thanh kiếmt, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ thanh kiếm “ ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “thật thà” ? Những chữ nào cao 3 li ? Em hãy nêu cách viết chữ “vườn nhãn” 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “thanh kiếm” gồm chữ “thanh” viết th cao 5 li nối a cao 2 li, nh cao 5 li.. Chữ “kiếm” viết k cao 5 li nối vần iêm cao đều 2 li và dấu sắc trên ê + chữ “âu yếm” gồm chữ “âu” viết cao đều 2 li. chữ “yếm” viết y cao 5 li nối êm cao 2 li v dấu sắc trên ê. + chữ “ao chuôm” gồm chữ “ao” viết cao 2 li và chữ “chuôm” viết ch cao 5 li và vần uôm viết cao đều 2 li. + chữ “ bánh ngọt” gồm chữ “bánh” chữ b viết cao 5 li nối chữ a cao 2 li, nh các 4 li, chữ “ngọt” viết ng cao 5 li nối o cao 2 li và t cao 4 li. dấu nặng dưới o. + chữ “bãi cát”: gồm chữ “bãi” chữ b cao 5 li nối ai đều cao 2 li và dấu ngã trên a. chữ “cát” viết c cao 2 li nối a cao 2 li và t cao 4 li dáu sắc trên a + chữ “thật thà” gồm chữ “thật” chữ th viết cao 4 li nối â cao 2 li và t cao 4 li, dấu nặng dưới â, chữ “thà” viết th cao 4 li nối a cao 2 li, và dấu huyền trên a. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ th, k, y, ch, b, ng Chữ t. Học sinh nêu Thanh kiêm âu yếm ao chuôm bánh ngọt bãi cát thật thà Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. Tiết 16: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: xay bộtx, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ xay bột “ ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “thời tiết” ? Những chữ nào cao 4 li, 3 li ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “xay bột” gồm chữ “xay” viết cao đều 2 li. Chữ “bột” viết b cao 5 li nối ô 2 li, t cao 4 li và dấu nặng dưới ô. + chữ “nét chữ” gồm chữ “nét” viết đều cao 2 li và đấu sắc trên e. Viết chữ “chữ” viết ch cao 5 li nối liền ư cao 2 li và dấu ngã trên ư. + chữ “kết bạn” . Chữ “kết” viết k cao 5 li nối liền với ê cao đều 2 li, t cao 4 li và dấu sắc trên ê. Chữ “bạn” viết b cao 5 li nối liền vân an cao 2 li và dấu nặng dưới a. + chữ “ chim cút” gồm chữ “chim” chữ ch viết cao 5 li nối vần im cao đều 2 li. chữ “cút” viết c cao 2 li nôi u cao 2 li, t cao 4 li và dấu sắc trên u + chữ “con vịt”: gồm chữ “con ” viết cao đều 2 li . chữ “vịt” viết v cao 2 li nối i cao 2 li, t cao 4 li và dấu nặng dưới i. + chữ “thời tiết” gồm chữ “thời” viết th cao 4 li nối vần ơi cao đều 2 li và dấu huyền trên ơ, chữ “tiết” viết t cao 4 li nối iê cao 2 li và t cao 4 li, và dấu sắc trên ê. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết - GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ th, ch, y, b, k Chữ t, cao 4 li Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. xay bột nét chữ kết bạn chim cút con vịt thời tiết Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. Tuần 19 Tiết 17: tuốt lúa,, hạt thóc, mầu sắc, giấc ngủ Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: tuốt lúat, hạt thóc, mầu sắc, ... GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ tuốt lúa “ ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “ hạt thóc” ? Những chữ nào cao 3 li 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “tuốt lúa” gồm chữ “tuốt” viết t cao 3 li nối uô cao 2 li, t cao 3 li và dấu sắc trên ô. Chữ “lúa” viết l cao 5 li nối vần ua cao đều 2 li và dấu sắc trên u + chữ “hạt thóc” gồm chữ “hạt” viết h cao 5 li, nối liền a cao 2 li, t cao 3 li và đấu nặng dưới a. chữ “thóc” viết th cao 5 li nối oc cao 2 li và dấu sắc trên o. + chữ “mầu sắc” gồm chữ “mầu” viết cao đều 2 li và dấu huyền trên â. chữ “sắc” viết cao đều 2 li và dấu sắc trên ă. + chữ “ giấc ngủ” gồm chữ “giấc” chữ gi viết cao 5 li nối vân âc cao 2 li, và dấu sắc trên â., chữ “ngủ” viết ng cao 5 li nối u cao 2 li và dấu hỏi trên u. + chữ “máy xúc”: gồm chữ “máy” chữ m cao 2 li nối a cao 2 li, y cao 5 li và dấu sắc trên a. chữ “xúc” viết cao đều 2 li và dáu sắc trên u. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ th, l, h, gi, ng, y Chữ t. Học sinh nêu tuốt lúa hạt thóc mầu sắc giấc ngủ máy xúc Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. Tiết 18: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh sạch Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: con ốcc, đôi guốc, rước đèn, kênh sạch, vui thích, xe đạp. GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài:GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ vui thích”. ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “ xe đạp” ? Những chữ nào cao 4 li. ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “con ốc” gồm chữ “con” viết cao đều 2 li. Chữ “ốc” viết cao đều 2 li, dấu sắc trên ô. + chữ “đôi guốc” gồm chữ “đôi” viết đ cao 5 li nôi liền vần ôi cao đều 2 li. chữ “guốc” viết g cao 5 li nối liền vần uôc cao 2 li, dấu sắctrên ô + chữ “rước đèn”. Chữ “rước” viết cao đều 2 li và dấu sắc trên ư. Chữ “đèn” viết đ cao 5 li nối liền vần en cao 2 li và dấu huyền trên e. + chữ “kênh sạch” gồm chữ “kênh” chữ k viết cao 5 li nối ê cao 2 li, nh cao 4 li. chữ “sạch” viết s cao 2 li nôi a cao 2 li, ch cao 5 li và dấu nặng dưới a. + chữ “vui thích”: gồm chữ “vui” viết cao đều 2 li . chữ “thích” viết th cao 5 li nối i cao 2 li, ch cao 4 li và dấu sắc trên i. + chữ ễne đạp” gồm chữ “xe” viết cao đều 2 nối chữ “đạp “ viết đ cao 5 li nối a cao 2 li và p cao 4 li, và dấu nặng dưới a. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết - GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ th, ch, y, b, k Chữ đ, p li Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. on ốc đôi guốc rước đèn kênh sạch vui thích xe đạp Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. Tiết 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: bập bênhb, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.... GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu . Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ bập bênh”. ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “ giúp đỡ” ? Những chữ nào cao 4 li. ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “bập bênh” gồm chữ “bập” viết b cao 5 li, p cao 4 li và đấu nặng dưới â. Chữ “bênh” viết b cao 5 li nối liên ê cao 2 li, nh cao 5 li. + chữ “lợp nhà” gồm chữ “lợp” viết l cao 5 li nôi liền vần ơ cao 2 li, p cao 4 li và dấu nặng dưới ơ. chữ “nhà” viết nh cao 5 li nối liền a cao 2 li, dấu huyền trên a. + chữ “xinh đẹp”. Chữ “xinh” viết x cao 2 li nối liền i caô 2 li và nh cao 5 li. Chữ “đẹp” viết đ cao nặng dưới e. + chữ “giúp đỡ” gồm chữ “giúp” chữ gi viết cao 5 li nối u cao 2 li, p cao 4 li. chữ “đỡ” viết đ cao 4 li nôi ơ cao 2 li và dấu ngã trên ơ. + chữ “bếp lửa”: gồm chữ “bếp” viết b cao 5 li . nối chữ ê cao 2 li, p cap 4 li và dấu sắc trên ê. Chữ “lửa” viết l cao 5 li nối ưa cao đều 2 li dấu hỏi trên ư. + chữ “ướp cá” gồm chữ “ướp” viết ươ cao đều 2 nối chữ p cao 4 li và dấu sắc trên ơ. Chữ “cá “ viết ca cao đều 2 li và dấu sắc trên a. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết - GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ b, nh, l, gi Chữ p, f, đ Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. bập bênh lợp nhà xinh đẹp giúp đỡ bếp lửa ướp cá Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. --------------------------------------------------- Tiết 20: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay Ngày soạn: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thướcH, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay . - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu . Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ sách giáo khoa”. ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “ hí hoáy” ? Những chữ nào cao 4 li. ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “Sách giáo khoa” gồm chữ “sách” viết s cao 2 li, nối a cai 2 li, ch cai 5 li và đấu sắc trên a. Chữ “giáo” viết gi cao 5 li nối liên ao cao 2 li, và dấu sắc trên a. Chữ “khoa” viết chữ kh cao 5 li và oa cao đều 2 li. + chữ “hí hoáy” gồm chữ “hí” viết h cao 5 li nôi liền vần i cao 2 li, dấu sắc trên i. chữ “hoáy” viết h cao 5 li nối liền oa cao 2 li, y cao 5 ly vàdấu sắc trên a. + chữ “khoẻ khoắn”. Chữ “khoẻ” viết kh cao 5 li nối liền oe cao 2 li và dấu hỏi trên e. Chữ “khoăn” viết kh cao 5 li nối vần oan cao đều 2 li và dấu sắc trên ă. + chữ “áo choàng” gồm chữ “áo” chữ ao viết cao đều 2 li và dấu sắc trên a. chữ “choàng” viết ch cao 5 li nối oa cao 2 li, ng cao 5 li. + chữ “kế hoạch”: gồm chữ “kế” viết k cao 5 li . nối chữ ê cao 2 li, dấu sắc trên ê. Chữ “hoạch” viết h cao 5 li nối oa cao đều 2, ch cao 5 li và dấu nặng dưới o. + chữ “khoanh tay”gồm chữ “khoanh” viết kh cao đều 5 li nối chữ oa cao 2 li, nh cao 5 li. Chữ “tay “ viết t cao 5 li nối a cao 2 li, y cao 5 li. 4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết - GV thu bài chấm, nhận xét một số bài. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét Chữ b, nh, l, gi, k, ch Chữ p, f, đ Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. sách giáo khoa hí hoáy khoẻ khoắn áo choàng kế hoạch khoanh tay Học sinh viết bài vào vở Học sinh lắng nghe. Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần. Tiết 21: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp Ngày soạnN: Ngày dạy: A- Mục tiêu: Học sinh nắm được và viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ trên. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Đọc bài: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu . Lớp hát Học sinh đọc bài Học sinh nghe giảng. - GV treo bảng chữ mẫu lên bảng ? Em nêu cách viết chữ “ sách giáo khoa”. ? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li. ? Em hãy nêu cách viết chữ “ giấy pơ - luya” ? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì 3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. + chữ “giấy pơ-luya” gồm chữ “giấy” viết gi cao 5 li, nối â cai 2 li, y cao 5 li và đấu sắc trên â. Chữ “pơ” viết p cao 4 li nối liên ơ cao 2 li. Chữ “luya” viết chữ l cao 5 li, u cao 2 li và nối ý cao 5 li, a cao 2 li. + Chữ “tuần lễ” gồm chữ “tuần” viết t cao 5 li nôi liền vần uân cao 2 li, dấu huyền trên â. chữ “lễ” viết l cao 5 li nối liền ê cao 2 li, và dấu ngã trên ê. + chữ “chim khuyên”. Chữ “chim” viết ch cao 5 li nối vần im cao 2 li. Chữ “khuyên” viết kh cao 5 li nối u cao 2 li, y cao 5 li và ên cao đều 2 li + Chữ nghệ thuật” gồm chữ “nghệ” chữ ngh cao 5 li, nối ê cao 2 li và dấu nặng dưới ê. Chữ “thuật” viết th cao 5 li nối u, â cao 2 li, t cao 4 li và dấu nặ
File đính kèm:
- Tap viet 1.doc