Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 8
a. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cộng đồng có nghĩa là gì ?
- Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
- Cộng tác là gì ?
- Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Giáo viên giải nghĩa từ "cật" trong câu: "Chung lưng đấu cật"
- Luyện đọc nối tiếp câu. -GV sửa sai. - Học sinh đọc từng câu (2 lần) - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn SGK. - Chú ýđọc đúng giọng câu kể, câu hỏi. - Học sinh đọc từ chú giải. - Giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào - Đặt câu từ : nghẹn ngào - Yêu cầu luyện đọc nhóm 5. - Đọc nhóm 5, mỗi em 1 đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc bài. 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 - Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2. - Các bạn nhỏ đi đâu ? - .. đi về nhà sau cuộc dạo chơi … - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? - Các bạn gặp ông cụ... u sầu. - Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn? - Cácbạnbăn khoăn, đoán cụ bị ốm... - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Vì các bạn là đứa trẻ, ngoan đôn hậu, muốn giúp đỡ ông cụ. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3, 4. - Học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Cụ bà bị ốm nặng, nằm bệnh viện, khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? Học sinh trao đổi nhóm phát biểu. + Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn. + Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ bớt cô đơn. + Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 5 - 1 học sinh đọc đoạn 5 - Trao đổi nhóm đặt tên khác cho truyện? Vì sao ? - Học sinh chọn. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì - Học sinh phát biểu. ® Giáo viên chốt ý. 4. Luyện đọc lại : - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, 5 của bài. - Bốn học sinh tiếp tục nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. - 6 học sinh thi đọc chuyện theo vai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc - 2 nhóm thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Lớp bình chọn học sinh đọc tốt. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện kể toàn câu chuyện theo lời của bạn. - Học sinh theo dõi. 2. Hướng dẫn học sinh kể : - 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện. - GV mời 1HS chọn kể mẫu một đoạn - 1 học sinh kể. - Kể theo lời bạn nhỏ em cần chú ý gì về cách xưng hô ? - Xưng hô là tôi (mình, em). - Kể theo nhóm. - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. - Kể trước lớp. - Một vài HS thi kể trước lớp. - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Tuyên dương khen học sinh kể tốt - Lớp nhận xét, chọn người kể hay C. Củng cố : - Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 vào giải toán -Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 3. 1 học sinh giải bài 4. - Hỏi một số học sinh bảng chia 7. 3. Bài mới : THẦY TRÒ * Bài 1 : - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a. - 4 học sinh lên bảng làm - Học sinh tự làm vở, chữa bài. - Phần b tương tự. * Bài 2 :Cột 1,2,3 - Xác định yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh tự làm bảng con. - Học sinh dưới lớp làm bảng con. - Yêu cầu lớp nhận xét - Chữa bài ở bảng. * Bài 3 : - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Học sinh đọc để - Giải - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài - Tại sao để tìm số nhóm, em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ? - Yêu cầu học sinh sửa bài, ghi điểm. Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đ.S = 5 nhóm * Bài 4 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 học sinh đọc đề (phần a) - Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ? - Muốn tìm 1/7 số con mèo trong hình ta làm như thế nào ? - Học sinh tự giải phần a. - Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình : Hình a : Có tất cả 21 con mèo. 1/7 số con mèo trong hình a là : 21 : 7 = 3 (con mèo) - Học sinh khoanh vào 3 con mèo. - Tương tự học sinh giải phần b. 4. Củng cố, dặn dò : - Học sinh đọc bảng nhân 7. - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2014 TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU : Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Tranh vẽ mô hình 8 con gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Một HS làm bài 3 trên bảng, lớp làm bảng con. 2. Bài mới : THẦY TRÒ 1. H dẫn cách giảm một số đi nhiều lần: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp con gà lên bảng như SGK. - Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề : - Số con gà hàng trên ? - 6 con gà. - Số gà hàng trên so với hàng dưới ? Vừa hỏi, giáo viên vừa tóm tắt : Hàng trên : 6 con Hàng dưới ? - Giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới. Gà hàng dưới là : 6 : 3 = 2 (con gà) Đ.S = 2 con gà -GV:Số gà ht giảm đi 3 lần được số gà hd * GV hướng dẫn HS (tương tự bài a) độ dài đường thẳng AB và CD. - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm ntn? A 8cm B C D CD = ? cm. 8 : 4 = 2 (cm) - Muốn giảm10kg đi 5 lần ta làm thế nào? 10 : 5 Þ Kết luận : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần. (vài học sinh đọc lại). 2. Thực hành : * Bài 1 : HS đọc hàng đầu của bảng. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ? - HS tính nhẩm làm vở. Đổi vở chấm . * Bài 2a : Gọi 1 học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ? - Mẹ có 40 quả bưởi. - Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu ? - Số bưởi còn lại bằng 1/4 số bưởi ban đầu. Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ? Cho HS giải vào vở Mẹ có : 40 quả Mẹ còn : * Bài 2 b : Tương tự giải như phần a. - Học sinh tự làm bài b, chữa bài * Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. ® Hướng dẫn học sinh giải như bài 2. - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN, ta phải biết gì ? Yêu cầu học sinh tính. - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình. HSvẽ hình - HS đổi vở chấm chéo. : 3/CC:Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? CHÍNH TẢ CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện "Các em nhỏ và cụ già". - Làm đúng các bài tập chính tả tìm các từ có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con : nhoẻn cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : THẦY TRÒ a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn 4 của câu chuyện. - Theo dõi GV đọc. Hai HS đọc lại. - Đoạn này kể chuyện gì ? - Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn... - Đoạn văn trên có mấy câu ? - 7 câu. - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Các chữ đầu câu. - Lời ông cụ được đánh bằng dấu gì ? - Dấu hai chấm, xuống dòng. - Gạch đầu dòng, viết lùi 1 chữ. - Học sinh tập viết chữ khó. - ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. b. Học sinh nghe đọc, viết chính tả : - Học sinh viết bài. Học sinh soát lỗi. c. Chấm, chữa bài : - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả : Bài 2b - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bảng con. - Làm bài bảng con. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 3 học sinh lên bảng làm. - Sửa bài. - Một số học sinh đọc kết quả đúng trên bảng. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Em nào viết sai chính tả, về viết lại cho đúng. Thứ 4 ngày 15 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm ,ngắt nhịp hợp lí -Nội dung : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. -Thuộc 2 khổ thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ :- 2 HS kể "Các em nhỏ và cụ già" - TLCH B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : THẦY TRÒ a. Giáo viên đọc bài thơ : - Quan sát tranh, theo dõi GV đọc. b. Hướng dẫnluyện đọc, giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu thơ, sửa - Đọc mỗi em ® 2 dòng thơ (2 lần). - Hướng dẫn đọc khổ thơ. - Đọc nối tiếp 3 khổ (2 lần). - Yêu cầu ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gia - Yêu cầu luyện đọc nhóm. - Đọc trong nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 HSđọc toàn bài. - 1 HS đọc khổ 1. - Con ong,cá,chim yêu những gì? Vì sao - HS phát biểu và trả lời theo ý của mình. - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2. - 2 HS đọc câu 2 -Lớp đọc thầm khổ 2. - Kkhích HS diễn đạt theo nhiều cách. - 1 học sinh đọc khổ thơ cuối. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - - Núi..vì núi nhờ có đất bồi cao. Biển… vì biển ….của muôn dòng sông mà đầy. - Câu nói lên ý chính của bài thơ ? - Con người..con ơi.Phải yêu ..... anh em. 4. Học thuộc lòng bài thơ : - GVđọc bài thơ. - Học sinh theo dõi. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1. Giọng đọc thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý. - Hướng dẫnHS học thuộc lòng bằng hình thức xóa dần bảng. Học sinh học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài. - Tổ chức thi học thuộc lòng theo nhóm. - HS thi đọc học thuộc khổ thơ, cả bài 5. Củng cố, dặn dò : - 2 HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - GV nhận xét tiết học. Về học thuộc bài thơ. Thứ 5 ngày 16 tháng 10 năm 2014 LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG ÔN CÂU"AI LÀM GÌ?" I. MỤC TIÊU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng -Biết tìm được các bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai ,cái gì,con gì?làm gì? -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã được xác định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra hai học sinh làm miệng bài tập 2, 3. B. Bài mới : . Hướng dẫn học sinh làm bài tập : THẦY TRÒ a. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Cộng đồng có nghĩa là gì ? - Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ? - Cộng tác là gì ? - Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ? - 1 HS làm mẫu xếp 2 từ vào bảng - Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập - Lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét, chữa bài ở vở bài tập b. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài. - Giáo viên giải nghĩa từ "cật" trong câu: "Chung lưng đấu cật" - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả : Tán thành câu a, c; không tán thành câu b. - GiúpHS hiểu nghĩacâu thànhngữ,tục ngữ. - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ. c. Bài tập 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Giúp học sinh nắm yêu cầu bài. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? - Học sinh làm vở bài tập. - 3 học sinh lên bảng làm : - Gạch 1 gạch câu trả lời câu hỏi "Ai?". - Gạch 2 gạch trả lời câu hỏi "Làm gì?". d. Bài tập 4 : - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 học sinh đọc nội dung. - Bacâuvăntrongbài tập viết theo mẫu câu? - Ai làm gì ? -Bài tập này yêu cầu ngược lại bài tập 3. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 3 học sinh phát biểu ý kiến -Chữa bài ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài vừa học. - Tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh giải bài 2b - Lớp giải ở bảng con. 2. Bài mới : THẦY TRÒ * Bài 1 : dòng 2 - GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu - Học sinh tự làm bài còn lại. 6 gấp 5 lần 30 giảm 6 lần 5 - Tính nhẩm điền SGK - Sửa bài. * Bài 2a : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh tự giải. - Học sinh tự giải vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài : Buổi chiều cửa hàng bán là : 60 : 3 = 20 (lít) Đ.S = 20 lít * Bài 2b : Tương tự HS giải phần b Số quả có là : 60 : 3 = 20 (quả) Đ.S = 20 quả - Yêu cầu HS nhận xét hai bài a, b ? ® Học sinh phát hiện giảm 3 lần = tìm 1/3 của số đó. * Bài 3 :HSG - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề, nêu cách làm. - Làm vở bài tập. - Yêu cầu HS thực hành đo độ dài. - Yêu cầu học sinh làm bài. Độ dài đoạn AB = 10cm Giảm độ dài AB đi 5 lần là : 10 : 5 = 2 (cm) Đ.S = 2 cm - Học sinh vẽ đoạn thẳng MN = 2cm - Chữa bài, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Củng cố tiết học - Nhận xét tiết học. TOÁN TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU : Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia -Biết tìm số chia chưa biết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 6 hình tròn bằng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên giải bài 2a, b. 2. Bài mới : THẦY TRÒ 1. GV hướng dẫn cách tìm số chia - Hdẫn lấy 6 hình tròn xếp như SGK. - Có 6 hình tròn, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng bao nhiêu hình tròn ? - Học sinh xếp : ¡ ¡ ¡ - 3hình,vì 6 :2 = 3 ¡ ¡ ¡ - Nêu từng thành phần phép chia ? - Giáo viên ghi bảng. - Học sinh nêu : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương. - Giáo viên dùng bìa che lấp số chia 2. - Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? 6 : = 3 ¯ ¯ ¯ Số bị chia Số chia Thương ® Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương. - Vài học sinh nhắc lại. * GVnêu bài tìm x biết : 30 : x = 5 - Bài toán phải tìm gì ? - Tìm số chia x chưa biết. - HS tự tìm, 1 HS viết trên bảng ® Rút quy tắc : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Vài học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc đồng thanh. 2. Thực hành : * Bài 1 : Bài yêu cầu tính gì ? - Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm - Chữa bài. * Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số chia, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - 3 HSlên bảng làm. * Bài 3 : HSG Gọi 1 HSGđọc đề bài. - Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy ? - Là 7. - Vậy 7 chia cho mấy thì được 7 ? - Chia cho 1. - Vậy 7 chia cho mấy thì được 1 ? - Chia cho 7. 3. Củng cố, dặn dò : - Học sinh nhắc lại cách tìm số chia - Số BC đã biết 7, muốn có thương lớn nhất thì SC phải bé nhất. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G I. MỤCTIÊU: -Viết đúng chữ hoa G C,Kh 1 dòng ,viết đúng tên riêng và câu ứng dụng 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Mẫu chữ viết hoa.-Tên riêng và câu tục ngữ vào dòng ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm ở bảng con : Ê-đê, Em. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp yêu cầu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : THẦY TRÒ a. Luyện chữ viết hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài ? G C K - 1 học sinh nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết. - HS viết G, K ở bảng con. - 2HS lên bảng viết. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh đọc : Gò Công - Giáo viên giới thiệu Gò Công là tên riêng thuộc tỉnh Tiền Giang. - GV hdẫn viết, chú ý chiều cao, khoảng cách. - Học sinh viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HShiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ K, h, g, đ, G cao 2 ly rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly. - HS viết bảng con chữ : Khôn, Gà - 2 học sinh lên bảng viết, sửa lỗi. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu. - Học sinh viết : + 1 dòng chữ G ,C, Kh cỡ nhỏ. + 1 dòng Gò Công cỡ nhỏ. + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm 5 học sinh. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết ở nhà. CHÍNH TẢ TIẾNG RU I. MỤC TIÊU : - Nhớ và viết lại chính xác khổ 1 và 2 của bài "Tiếng ru". Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên làm trên bảng, lớp làm bảng con : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên viết đề lên bảng. 2. Hướng dẫn nghe, viết : THẦY TRÒ a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc khổ 1, 2 bài "Tiếng ru". - Học sinh theo dõi. - 2 HS đọc thuộc bài "Tiếng ru" - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Lục bát. - Cách trình bày có gì chú ý ? - Dòng 6 cách lề 2 ô.Dòng 8 cách lề 1 ô. - Dòng thơ nào có dấu phẩy ? - Dòng thơ thứ 2. - Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? - Dòng thơ thứ 7. - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? - Dòng thơ thứ 7. - Dòng thơ nào có dấu chấm than ? - Dòng thơ thứ 8. - Học sinh viết từ khó, nhẩm học thuộc b. Học sinh nhớ - viết 2 khổ : - Học sinh viết 2 khổ. - Giáo viên theo dõi học sinh viết bài. c. Chấm chữa bài - Học sinh đọc bài, soát lỗi, sửa. - Giáo viên chấm 7 bài. Nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - HS làm bài 2b. Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm nháp. - 3 học sinh lên bảng viết lời giải. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Nhận xét. - Lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố dặn dò :- Về viết lại từ sai TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh giải bài 2 (mỗi em 1 hàng) 2. Bài mới : THẦY TRÒ * Bài 1 : Yêu cầu học sinh tự làm - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Chữa bài. - Học sinh nêu tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 2 : Cột 1,2 Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh kết hợp nói - viết. - Đổi vở chấm chéo, chữa bài. * Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề - Học sinh tự đọc đề và giải. - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt, giải. 36 lít Còn ? lít - Chữa bài. Số lít dầu còn lại là : 36 : 3 = 12 (l) Đ.S : 12 lít - Học sinh chữa bài. D. Củng cố dặn dò : - Giáo viên củng cố bài học : Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 17 tháng 10 năm 2014 TLV KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU : - Học sinh kể tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến , gợi ý SGK - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5 câu, diễn đạt rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng. Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý. - Giáo viên ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : THẦY TRÒ a. Bài tập 1 : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm. - Có thể kể nhiều câu hơn về hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó và ngược lại. - Học sinh tự suy nghĩ về người hàng xóm mình định kể. - Gọi 1 học sinh khá kể. - 1 học sinh khá kể mẫu vài câu, lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu hoạt động nhóm đôi. - HS kể theo cặp, kể cho nhau nghe. - Giáo viên nhận xét, bổ sung cho từng học sinh. - 6 học sinh thi kể, lớp nhận xét. b. Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý viết giản dị, chân thật điều em vừa kể. - Học sinh làm bài. - Viết xong 5-7 học sinh đọc lại bài. - Lớp nhận xét. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Củng cố dặn dò : - Về xem lại, bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. TUẦN 8 Cách ngôn: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ THỨ MÔN ĐẦU BÀI HAI 13-10 Đạo đức Tập đọc- Kể chuyện Toán CC Các em nhỏ và cụ già Luyện tập BA 14-10 TD AN MT Toán Chính tả Giảm một số đi nhiều lần Các em nhỏ và cụ già
File đính kèm:
- GATuan8lop3Hoa.doc