Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 4

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Nghe, viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện "Người mẹ" (62 tiếng). Trình bày đúng hình thức văn xuôi

- Làm các bài tập từ phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn ân / âng. BT2a,3b

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 A. Kiểm tra bài cũ :

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.

 B. Dạy bài mới :

 1. Giới thiệu bài

 2. Hướng dẫn nghe - viết :

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ 
I. MỤCTIÊU: 
A. Tập Đọc :
-	Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết).
-	Hiểu nội dung : người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể Chuyện :
Bước đầu 	 biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa (SGK)
-	Bảng phụ.
-	Một số đạo cụ : khăn bà mẹ, khăn choàng đen, lưỡi hái .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- 	2 học sinh đọc "Quạt cho bà ngủ".
	B. Dạy bài mới :	TẬP ĐỌC 
	1. Giới thiệu bài 
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc toàn bài
b. Giáo viên hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ 
-	Học sinh đọc nối tiếp câu.
-	Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-	Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
-	Đọc thầm từng đoạn trong nhóm.
-	Các nhóm thi đọc đồng thanh.
-	4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-	Học sinh đọc thầm đoạn 1
-	Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
-	1 học sinh trả lời.
-	1 học sinh đọc đoạn 2.
-	Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
-	Chấp nhận yêu cầu của bụi gai.
+	Lớp đọc thầm đoạn 3
-	Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
-	Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc.
+ 1 học sinh đọc đoạn 4
-	Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
-	Ngạc nhiên.
-	Người mẹ trả lời như thế nào ?
-	Vì bà là mẹ, đòi thần chết trả lại con.
+ Học sinh đọc thầm toàn bài 
-	Hoạt động nhóm đôi.
-	Chọn ý đúng nhất 
-	Ý (c)
4. Luyện đọc lại :
-	Giáo viên đọc đoạn 4
-	Học sinh phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai.
-	Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát.
-	Nhóm 6 phân vai đọc cả bài.
-	
-	Lớp nhận xét bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ :
-	Học sinh kể chuyện dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
-	Học sinh kể chuyện.
2.	Hướng dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai 
-	Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ đóng kịch.
-	Học sinh lập nhóm 6 phân vai.
-	Học sinh kể theo nhóm.
-	Giáo viên mời nhóm lên kể.
-	Nhóm lên kể.
-	Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố dặn dò :
	- Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe. 
	- Khuyến khích học sinh đọc chuyện An-Đéc-Xen.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 học sinh giải bài 2/17.
	- 1 học sinh giải bài 4/17.
	C. Bài mới :
	THẦY
TRÒ
* Bài 1 : 
-	Bài yêu cầu ta làm gì ?
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	Tự đặt tính và tìm kết quả của phép tính.
-	Đổi chéo vở chấm.
-	Chữa bài
-	Yêu cầu 1 hoặc 2 HS nêu cách tính.
* Bài 2 : Học sinh đọc đề - tự làm bài
-	Nắm quan hệ giữa từng phần, kết quả của phép tính.
-	Học sinh làm vào vở - Sửa bài
* Bài 3 : 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm.
-	Học sinh tự tính, nêu cách giải.
* Bài 4 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Bài toán yêu cầu ta cần tìm gì ?
-	Muốn biết thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
-	Hướng dẫn học sinh tóm tắt.
	125 lít
	Thùng 1
	Thùng 2	160 lít
	? ... lít
-	Học sinh tự đọc đề - Giải
	160 - 125 = 35 (l)
	Đ.S = 35 (l)
* Bài 5 : Học sinh tự vẽ hình 
-	HS tự vẽ vào vở ô li đúng theo mẫu
-	Đổi vở chấm chéo.
D. Củng cố : 
	- Củng cố so sánh hơn kém nhau một số đơn vị.
	- Nhận xét tiết học 
 Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2014
TOÁN KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU : Kiểm tra ôn học sinh :
-	Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số.
-	Khả nằng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
-	Giải bài toán có 1 phép tính.
-	Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II. LÊN LỚP 
	Đề kiểm tra : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 đ )
327 + 416 462 + 354 561 – 244 728 – 456
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chữ a (1đ )
a/ a a a b/ a a a
 a a a a a a
 a a a a a a
 a a a 
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?(2,5đ)
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có kích thước như hình vẽ.(2,5đ)
 B
 D
 C
 A CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-	Nghe, viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện "Người mẹ" (62 tiếng). Trình bày đúng hình thức văn xuôi
-	Làm các bài tập từ phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn ân / âng. BT2a,3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-	Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-	2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : Ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn nghe - viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :
-	HS đọc đoạn văn viết chính tả.
-	Lớp theo dõi.
-	Đoạn văn có mấy câu ?
-	4 câu.
-	Tìm tên riêng trong bài ?
-	Thần Chết, Thần Đêm Tối.
-	Các tên riêng viết như thế nào ?
-	Học sinh trả lời.
-	Những dấu câu nào dùng trong đoạn văn ?
-	Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm.
-	Học sinh đọc thầm đoạn chính tả.
-	Tự viết bảng từ mình viết sai.
b. Giáo viên đọc cho HS viết bài
-	Học sinh viết bài.
c. Chấm, chữa bài 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2a :
-	2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. Sửa.
-	Học sinh làm vở.
b. Bài tập 3b :
-	2 học sinh thi viết nhanh trên bảng.
-	Sửa bài.
	4. Củng cố dặn dò :
	- Học sinh viết sai về sửa lỗi.
	- Chuẩn bị đọc kỹ bài sau.
	- Nhận xét tiết học.
 Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ:GIA ĐÌNH 
 ÔN CÂU :AI LÀ GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1. Mở rộng vốn từ về gia đình :Tìm được 1 số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình BT1.Xếp được các thành ngữ ,tục ngữ vào nhóm thích hợp BT2
2.	Đặt được câu theo mẫu "Ai (cái gì, con gì) - là gì ? BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Bảng lớp viết bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- 2 học sinh làm bài 1, 3 (tuần 3)
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 :
-	1 học sinh đọc nội dung bài.
-	Giáo viên chỉ từ ngữ mẫu, giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người).
-	1 học sinh tìm thêm 1 - 2 từ mới: chú dì, bác cháu...
-	Học sinh trao đổi cặp, viết ra nháp.
-	Giáo viên viết bảng.
-	Học sinh phát biểu ý kiến.
-	Lớp nhận xét, vài HS đọc kết quả.
-	Lớp làm bài tập vào vở.
b. Bài tập 2 :
-	1 học sinh đọc nội dung bài.
-	Lớp đọc thầm.
-	1 học sinh làm mẫu.
-	Học sinh làm việc nhóm.
-	Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
-	3 HS trình bày kết quả trên bảng.
-	Lớp nhận xét.
-	Lớp làm vào vở bài tập.
-	Giáo viên chốt ý đúng.
c. Bài tập 3 :
-	Lớp đọc thầm nội dung bài.
-	Đặt câu mẫu "Ai là gì ?" để nói 4 nhân vật trong bài.
-	VD1 : 	Tuấn là anh của Lan
	Tuấn là đứa con ngoan.
	Tuấn là đứa con hiếu thảo
-	1 học sinh làm mẫu.
-	Học sinh trao đổi nhóm đôi.
-	Vài cặp lên hỏi trả lời.
-	Lớp nhận xét 
	3. Củng cố dặn dò :	- Xem lại nội dung bài học.
	- Về học thuộc lòng 6 câu thành ngữ.
	- Nhận xét tiết học.
TOÁN BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Bước đầu thuộc bảng nhân 6 
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 	Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. 
	B. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Lập bảng nhân 6 :
-	Giáo viên sử dụng bìa 6 chấm tròn, lấy 1 được bao nhiêu chấm tròn ?
	6 x 1 = 6
-	Đọc 6 nhân 1 bằng 6.
-	Vài học sinh đọc lại.
	6 x 2
-	1 học sinh lên viết.
-	Nhìn lên bìa bảng, giáo viên lấy 2 lần.
-	Cho học sinh tính 6 x 2 =
	6 + 6 = 12 ® 6 x 2 = 12
-	Làm thế nào tìm được 6 x 3 ?
	6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
	Vậy 6 x 3 = 18.
-	Học sinh đọc 3 công thức này.
-	Tương tự như trên, giáo viên hướng dẫn 
-	Học sinh lần lượt tính :
	6 x 4, 6 x 5, ... 6 x 10
b. Thực hành :
+ Bài 1 :
-	Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-	Yêu cầu tính nhẩm.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	Học sinh tự làm. Đổi vở chấm. 
-	Chữa bài.
+ Bài 2 :
-	1 học sinh đọc đề
-	Có tất cả mấy thùng dầu ?
-	1 thùng có bao nhiêu lít ?
-	5 thùng có bao nhiêu lít, ta làm thế nào?
-	Hướng dẫn học sinh tóm tắt :
	1 thùng : 6 lít dầu
	5 thùng : ... lít dầu ?
-	Học sinh tự nêu bài toán 
- Giải
	Số lít dầu của 5 thùng :
	6 x 5 = 30 (l)
	Đ.S = 30 (l)
* Bài 3 : (Có thể học sinh tự giải giờ tự học)
-	Học sinh nêu yêu cầu bài.
-	Học sinh tự điền số.
C. Củng cố dặn dò : 	- 2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
	- Về học thuộc bảng nhân 6.
	- Nhận xét tiết học.
TOÁN LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-	Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức ,trong giải toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 6.
	- 1 học sinh giải bài 2/19.
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
* Bài 1 : 
-	Bài tập yêu cầu làm gì ?
-	Yêu cầu tính nhẩm.
-	Nêu nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính ?
-	HS nêu kết quả tính nhẩm
	6 x 2 = 12, 	2 x 6 = 12
	®	6 x 2 = 2 x 6
* Bài 2 :
-	GV hướng dẫn : Tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
-	Học sinh dưới lớp làm vào vở. 
-	Chấm chéo, sửa bài.
-	3 học sinh lên bảng giải.
* Bài 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài
-	1 học sinh đọc đề toán.
-	Học sinh tóm tắt :
	1 học sinh : 6 quyển
	4 học sinh : ... quyển ?
-	Học sinh giải :
	Số quyển vở 4 học sinh mua là:
	6 x 4 = 24 (quyển)
	Đ.S = 24 (quyển)
-	Gọi học sinh nhận xét, sửa bài.
* Bài 4 :
-	Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- 	HS làm bài vào vở.
* Bài 5 :HSG
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-	Học sinh đọc yêu cầu.
-	Học sinh tự làm - Chấm
	D. Củng cố dặn dò :
	- 2 học sinh đọc bảng nhân 6.
	- Nhận xét tiết học.
 Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2014 
TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-	Đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa bài họcBảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :2 học sinh đọc thuộc lòng bài "Mẹ vắng nhà ngày bão".
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc toàn bài
-	Học sinh đọc nối tiếp câu.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ 
-	Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-	Giải nghĩa : loang lổ
-	Chia bài làm 4 đoạn (2 lần)
-	Đặt câu từ loang lổ.
-	Đọc đoạn nhóm đôi.
-	Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+	Đọc thầm đoạn 1
-	Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
-	Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố.
+	1 học sinh đọc đoạn 2
-	Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ?
-	Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc...
+ Đọc thầm đoạn 3
-	Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông... trường ?
-	Học sinh phát biểu. 
+ 1 học sinh đọc câu cuối
-	Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
-	... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
4. Luyện đọc lại :
-	Giáo viên đọc đoạn 1, 2
-	Học sinh đọc diễn cảm
-	Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
-	2 học sinh đọc toàn bài.
5. Củng cố dặn dò :
-	Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? 
-	Học sinh phát biểu.
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C
I. MỤCTIÊU: 
-	Viết đúng chữ viết hoa C (1 dòng ) l, N (1 dòng ),viết đúng tên riêng 1dòng ,câu ứng dụng 1 lần cỡ chữ nhỏ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Mẫu chữ viết hoa C
-	Tên riêng Cửu Long và câu ca dao vào dòng kẻ ô li.
-	Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- 	Kiểm tra bài viết về nhà.
	-	2 học sinh viết bảng lớp.
	- 	Học sinh viết bảng con : Bố Hạ, Bầu
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện viết chữ hoa :
-	Học sinh đọc toàn bài
-	Trong bài từ nào có chữ nào viết hoa ?c toan fbài : Bố Hạ, Bầu chảy ra..u...ười). gì ?c và đúng là thắng cuộc.i. Ghi tên các loại mạch máu của 2 
	C, L, T, S, N
-	Giáo viên viết mẫu. Nhắc lại cách viết từng chữ.
-	Học sinh viết chữ S, C, N vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
* Giới thiệu từ ứng dụng :
-	Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta ở Nam bộ.
-	Học sinh đọc từ : Cửu Long
-	Học sinh tập viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Học sinh đọc câu ứng dụng
-	Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao.
-	Học sinh viết bảng con chữ : 
	Công, Thái Sơn, Nghĩa
3. Hướng dẫn viết vào vở :
-	HS viết vở theo yêu cầu vở tập viết.
4. Chấm, chữa bài
-	Chấm vài em.
5. Củng cố dặn dò :
-	Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp.
-	Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết.
CHÍNH TẢ ÔNG NGOẠI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-	Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn xuôi trong bài "Ông ngoại".
-	Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay BT2 
-	Làm đúng các bài tập an / ang.BT3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Bảng phụ viết bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-	2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
-	2 học sinh đọc đoạn văn.
-	Đoạn văn gồm mấy câu ?
-	3 câu.
-	Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-	Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
-	HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo...
b. Giáo viên đọc 
-	Học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 2 :
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Học sinh làm bài ở bảng con.
-	Chia 3 nhóm, trò chơi tiếp sức, mỗi em viết 1 từ.
-	Lớp nhận xét.
-	Lớp làm bài vào vở.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 3 : 
-	Học sinh làm bài 3b
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Học sinh làm bài.
-	3 học sinh lên bảng làm.
-	Lớp nhận xét.
-	Lớp làm vở.
	4. Củng cố dặn dò :	- Nhận xét tiết học.
	- Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả.
TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-	Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
-	Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 	- 1 học sinh làm bài 2/20.
	- 1 học sinh làm bài 3/20.
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
-	Giáo viên viết : 12 x 3 = ?
-	Học sinh đọc phép nhân.
-	Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
-	Học sinh tính :
	12 + 12 + 12 = 36
	Vậy 12 x 3 = 36
-	Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính rồi tính :	1 2
	x 3
	3 6
-	Lớp đặt tính ra giấy nháp.
-	Cho vài học sinh nêu cách tính.
b. Thực hành :
* Bài 1 :
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài
-	HS nhân từ phải sang trái.
-	Yêu cầu HS trình bày cách tính.
-	Học sinh tự làm - Sửa bài.
* Bài 2 :a
-	Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
-	Học sinh tự làm - Chữa bài
* Bài 3 :
-	Gọi 1 HS đọc đề
-	Học sinh đọc đề - Giải.
-	Có tất cả mấy hộp bút màu ?
-	Mỗi hộp có mấy bút màu ?
-	Bài toán hỏi gì ?
-	Yêu cầu học sinh làm.
	Tóm tắt 
	1 hộp : 12 bút chì
	4 hộp : ... bút chì ?
-	Học sinh đọc đề
-	Giải.
	Số hộp bút chì màu có là :
	12 x 4 = 48 (bút chì)
	Đ.S = 48 (bút chì)
	D. Củng cố dặn dò :
	- Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
	- Nhận xét tiết học.
 Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2014
TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ:DẠI GÌ MÀ ĐỔI 
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I.MỤC TIÊU: Nghe -kể lai được câu chuyện "Dại gì mà đổi"BT1, 
- Ôn kể về gia đinh em với một người bạn mới quen
.II. ĐD D H :Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi"
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- 	1 HSkể gia đình mình với bạn mới quen. -	1 HS đọc đơn xin nghỉ phép.
	B. Dạy bài mới :
. Hướng dẫn làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 :
-	Giáo viên kể chuyện 1 lần.
-	1 HSđọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
-	Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý.
-	Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
-	Vì cậu rất nghịch.
-	Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
-	Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
-	Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
-	Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch 
-	Giáo viên kể lần 2.
-	HS chăm chú nghe, nhìn gợi ý, tập kể 
-	Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét
-	Lần 2 : 5-6 học sinh thi kể.
-	Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
-	HS trả lời.	Lớp chọn HS kể đúng, hay.
b. Bài tập 2 : (HSG)
-	Điền nội dung vào điện báo 
-	1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Lớp đọc thầm.
-	Tình huống cần viết điện báo là gì ?
-	Em được đi chơi xa, đến nơi phải gửi điện về báo tin gia đình biết.
-	Yêu cầu của bài là gì ?
-	GV hdẫn HS điền nội dung mẫu điện báo.
-	Dựa vào mẫu , viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện.
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận : viết chính xác, cụ thể (bắt buộc).
-	2 học sinh nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng.
+ Nội dung : Vắn tắt, đầy đủ.
-	Lớp và giáo viên nhận xét.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi : Ngắn gọn (tính tiền)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi phía dưới không tính cước, phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
-Ôn : Kể về gia đình em với một người ban mới quen
-	Học sinh viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
	3. Củng cố dặn dò :
 SINH HOẠT LỚP 	
I/Mục tiêu :Đánh giá rút kinh nghiệm hoạt động tuần qua và triển khai công tác tuần đến 
II/Đánh giá công tác tuần qua :
-Ban cán sự đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 
-GV:* Ưu điểm :
 -Duy trì được các nề nếp tuần qua
 -Vệ sinh trực nhật đảm bảo
 -Phong trào học tập có sôi nổi hơn
 -Nề nếp xếp hàng ra vào lớp đã đi vào ổn định 
 *Tồn tại :
 +Một số học sinh chưa thực hiện bài làm ở nhà
 +Một số hoc sinh còn quên vở ở nhà 
III/Công tác tuần đến :
-Khắc phục những hạn chế tuần qua 
-Duy trì các nề nếp tuần qua 
**********************************************************************
 TUẦN 4
 Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách
THỨ
 MÔN
 ĐẦU BÀI
 HAI
 15-9
Đạo đức
Tập đọc- 
Kể chuyện 
Toán
CC
Người mẹ
LTChung
 BA
 16-9
TD
AN
MT
Toán
Chính tả
Kiểm tra
Người mẹ
 TƯ
 17-9
TNXH
TC
TD
Tập đọc 
Toán 
Ông ngoại
Bảng nhân 6
 NĂM
 18-9
Luyện từ câu 
Toán
CT
TV
NGLL-ATGT
Từ ngữ về gia đình
Luyện tập
Ông ngoại
Bài 4
Vui trung thu
Qui định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ
 SÁU
 19-9
T.A
TNXH
Toán 
Tập làm văn
SHL
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
NK: Dại gì mà đổi

File đính kèm:

  • docGATuan4lop3Hoa.doc