Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 3

I. MỤC TIÊU:

1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.BT1

 Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.BT2

2. Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm và viết hoa đúng chữ đầu câu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của bài tập . Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 A. Kiểm tra bài cũ :

- 1 học sinh làm bài tập 1/16. - 1 học sinh làm bài tập 2/16.

 B. Dạy bài mới :

 1. Giới thiệu bài

 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :

 

doc16 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2014
Tập đọc -Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU : 
A. Tập Đọc :
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy,giữa các cum từ 
 -	Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-	Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể Chuyện :
-	Dựa gợi ý SGK, HS biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan. (HSG).Lớp biết kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- 	Tranh minh hoạ bài. 	Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	* TẬP ĐỌC 
	A. Kiểm tra bài cũ :- 	2 học sinh đọc bài "Cô giáo tí hon", trả lời câu 2, 3 
	B. Dạy bài mới :
THẦY
TRÒ
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học : 
2. Luyện đọc :
a. Giáo viên đọc toàn bài 
-Học sinh quan sát tranh.
-Học sinh theo dõi
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ 
-	Gvnhắcnghỉ hơi,đọc giọng thích hợp.
-	Học sinh đọc nối tiếp câu.
-	Giải nghĩa : bối rối, thì thào (SGK)
-	HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
-	Đặt câu mỗi từ.
-	Đọc đoạn trong nhóm
-	Luyện đọc cặp.
-	Hai nhóm đọc đồng thanh đoạn 1 và 4.
-	2 học sinh đọc nối tiếp đoạn 3, 4.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-	Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-	Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
-	Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, mũ để đội, ấm ơi là ấm.
-	Vì sao Lan dỗi mẹ ?
-	... Không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
-	Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
-	... Mua áo cho Lan. Con không cần, vì con khoẻ... nhiều áo.
-	Lớp đọc thầm đoạn 4. Trao đổi 
-	Vì sao Lan ân hận ?
-	Học sinh phát biểu.
-	Lớp đọc thầm toàn bài.
-	Em tìm một tên khác cho truyện ?
-	Học sinh phát biểu.
-	Bạn Lan có ngoan không ? Vì sao ?
-	Học sinh trả lời.
-	Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền không ? Có khi nào em dỗi một cách vô lý không? 
-	Học sinh trả lời.
4. Luyện đọc lại :
-	2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
-	Hoạt động nhóm 4 học sinh. Phân vai : người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ.
-	Ba nhóm thi đọc theo vai. Lớp nhận xét
* KỂ CHUYỆN 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ :
-	Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
-	Học sinh lắng nghe.
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý 
	1 học sinh đọc đề và gợi ý.
-	Lớp đọc thầm.
-	Giáo viên gợi ý : Kể theo lời Lan theo cách nhập vai người kể, đóng vai Lan xưng tôi, em.
-	1 HSđọc 3 gợi ý, kể đoạn. Lớp đọc thầm.
-	Giáo viên mở bảng phụ viết gợi ý, kể từng đoạn SGK.
-	2 học sinh nhìn 3 gợi ý bảng, kể mẫu đoạn 1 theo lời kể của Lan.
-	Học sinh kể
-	HS kể nối tiếp nhau trước lớp từng đoạn.
c. Từng cặp học sinh kể.
-	Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
d. Học sinh kể trước lớp
-	Học sinh trả lời.
3. Củng cố, dặn dò :
-	Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-	Kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe.
TOÁN ÔN VỀ HÌNH HỌC 
I. MỤC TIÊU : 
- 	Tính được độ dài đường gấp khúc , về tính chu vi tam giác, hình chữ nhật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ :- Bài 1 : 1 học sinh. - Bài 3 : 1 học sinh lên giải.	
	3. Bài mới :
	THẦY
TRÒ
* Bài 1 :
a. Củng cố tính độ dài đường gấp khúc
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình (SGK). 
-	Biết đường gấp khúc 3 đoạn : 
	AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm
	B
	C
A
-	Chohọc sinh tự giải vào vở
	Đường gấp khúc ABCD dài là :
	34 + 12 + 40 = 86 (cm)
b. Củng cố tính chu vi hình tam giác.
	Đ.S = 86 (cm)
	Tương tự phần a.
-	Học sinh tự giải
	N
	Chu vi hình tam giác MNP là :
	34 + 12 + 40 = 86 (cm)
	M	P
	Đ.S = 86 (cm)
® câu b thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc khép kín ABCD.
® Học sinh nhận xét kết quả hai bài toán trên.
* Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng 
® Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
-	Học sinh đọc đề.
-	HSđo từng cạnh của hình chữ nhậtàtính
* Bài 3 :
2
1
3
6
4
5
-	Yêu cầu học sinh 
	quan sát hình.
-	Cho học sinh tự đếm trả lời có :
-	Yêu cầu học sinh 
	đếm hình.
	+ 5 hình vuông
	+ 6 hình tam giác
* Bài 4 : -. Gv H dẫn HS về nhà 
C. Củng cố : -	Giáo viên nhận xét tiết học
 Thứ 3 ngày 9 tháng 9 năm 2014
TOÁN ÔN VỀ GIẢI TOÁN 	
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-	Biết giải bài toán về "nhiều hơn, ít hơn".
-	Biết giải bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 	- Một học sinh giải bài 2/11.
	2. Bài mới :
THẦY
TRÒ
* Bài 1 : Củng cố giải toán về "nhiều hơn"
-	1 HS đọc đề. -	Xác định dạng toán
-	Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ 
	Đội 1	230 cây
	Đội 2 	90 cây
	? cây
-	Học sinh tự giải.
	Số cây đội hai trồng được là :
	230 + 90 = 320 (cây)
	Đ. S = 320 (cây)
* Bài 2 : Củng cố bài toán về "ít hơn"
-	Yêu cầu học sinh đọc đề.
-	1 học sinh đọc đề. -	Học sinh tự giải.
-	Bài toán thuộc dạng gì ?
-	Dáng "ít hơn"
	Buổi sáng	635 lít
	Buổi chiều 	128 lít
	? lít
	Số lít xăng buổi chiều bán là :
	635 - 128 = 507 (lít)
	Đ.S = 507 (lít)
* Bài 3a : Giới thiệu bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị"
*	Bài a : -	1 học sinh đọc đề.
-	Hàng trên có mấy quả cam ?
-	Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 7 quả.
-	Hàng dưới có mấy quả cam ?
-	Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 5 quả.
-	Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ?
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :	
® Muốn tìm... ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 quả cam : 7 - 5 = 2	
	7 - 5 = 2 (quả)
	Đ. S = 2 (quả)
* Bài 3a : -	Tóm tắt sơ đồ.
-	1 HS đọc đề, giải vào vở
	Nữ 	19 bạn
	Nam 	? bạn
	16 bạn
	Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là :
	19 - 16 = 3 (bạn)
	Đ.S = 3 (bạn)
* Bài 4 : HSG
-	1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh giải tương tự bài 3b.
3/Củng cố -dặn dò 
CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO LEN
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1. Rèn kỹ năng viết Chính tả :
-	Nghe, viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) bài "Chiếc áo len".
-	Làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.BT2a/b
-Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống BT3
2. Ôn bảng chữ cái :
-	Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại : kh). -	Học thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-	2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh nghe viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
-	1 HS đọc đoạn 4 bài "Chiếc áo len".
-	Vì sao Lan ân hận ?
-	... mẹ lo buồn, anh nhường phần mình cho em.
-	Hướng dẫn nhận xét chính tả.
-	Học sinh theo dõi.
-	Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
-	Học sinh trả lời.
-	Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
-	Hai dấu chấm và dấu ngoặc kép.
-	HSviết tiếng khó
b. HS nghe GV - viết bài vào vở :
-	Học sinh viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả 
a. Bài tập 2b :
-	2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
-	Lớp nhận xét Đ. S. -	Làm vở.
b. Bài tập 3 :
-	Học sinh nắm yêu cầu bài tập.
-	1 học sinh làm mẫu : gh - giê hát
-	Học sinh làm bài vào vở.
-	Vài học sinh chữa bài bảng.
-	Học sinh nhìn bảng đọc ghi chữ.
-	Học thuộc tại lớp.
4. Củng cố dặn dò :
	- Giáo viên nhận xét tiết học. 	- Học thuộc thứ tự tên 19 chữ cái đã học.
 Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU:
 -Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 
-	Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :- 	Tranh minh hoạ bài học Tập đọc (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- 	2 HS đọc bài "Chiếc áo len", mỗi em 2 đoạn. -	1 HS kể đoạn em thích.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc bài thơ :
-	Giáo viên hướng dẫn phát âm từ sai.
-	Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ, mỗi em 2 dòng thơ.
-	Học sinh giải nghĩa từ "thiu thiu"
-	HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
-	Ngắt nhịp đúng khổ 1, khổ 2, khổ 4
-	Đặt câu với từ "thiu thiu"
-	Đọc từng khổ thơ nhóm đôi.
-	Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. -Lớpđồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-	Lớp đọc thầm bài thơ.
-	Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
-	Bạn quạt cho bà ngủ.
-	Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn thế nào ?
-	Mọi vật đều im lặng như đang ngủ.
-	Bà mơ thấy gì ?
-	Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới.
-	Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
-	Học sinh trao đổi nhóm nêu ý kiến.
-	HSọc thầm cả bài thơ. Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ?
-	Học sinh phát biểu
® Giáo viên chốt ý nội dung bài.
4. Học thuộc lòng bài thơ :
-	HSthi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
-	Trò chơi thi đua 
5. Củng cố, dặn dò :- HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để tỏ tình cảm đối với bà 
-	Bốn hsđại diện 4 khổ thơ. Đại diện nhóm đọc tiếp nối nhanh, đúng, nhóm đó thắng.
 Thứ 5 ngày 11 tháng 9 năm 2014
LTVC SO SÁNH -DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU: 
1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.BT1
 Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.BT2
2.	Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm và viết hoa đúng chữ đầu câu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của bài tập . 	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- 	1 học sinh làm bài tập 1/16. - 	1 học sinh làm bài tập 2/16.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1/24 :
-	1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi.
-	Học sinh đọc lần lượt từng câu thơ.
-	Trao đổi cặp.
-	Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, ghi nội dung câu 1a, 1b, 1c, 1đ.
-	4 HSên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong từng câu thơ.
-	Lớp nhận xét.
-	Giáo viên chốt ý đúng.
-	Lớp làm bài vào vở.
b. Bài tập 2/24 :
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Lớp đọc thầm các câu thơ, câu văn bài tập 1. Viết ra nháp từ chỉ sự so sánh.
-	4 hslên bảng gạch bút màu từ chỉ sự so sánh.
-	Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
-	Lớp nhận xét. -	Cả lớp làm vào vở.
c. Bài tập 3 :
-	Một học sinh đọc yêu cầu bài.
-	HS đọc để chấm câu đúng. Viết hoa chữ đứng đầu câu.
-	HS traođổi cặp-	HSlên chữa. -	HSnhận xét.
-	Giáo viên sửa, chốt ý đúng.
-	Học sinh chữa bài trong vở.
	3. Củng cố dặn dò :	
	- Học sinh nhắc nội dung vừa học.
	- Nhận xét tiết học. Xem các bài tập đã làm.
TOÁN XEM ĐỒNG HỒ 
I. MỤC TIÊU : -	Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 ® 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mặt đồng hồ bằng bìa. -	Đồng hồ để bàn (có 2 kim). -
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1/ Kiểm tra bài cũ : 	- 1 học sinh giải bài 2/12. - 1 học sinh giải bài 4/12.	
	2/. Bài mới : Hướng dẫn học sinh tập xem giờ 
THẦY
TRÒ
a. GVgiúp HS nêu ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ, kết thúc lúc nào ?
-	Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-	Yêu cầu học sinh quay các kim tới vị trí : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ).
-	Học sinh thực hiện.
-	1 giờ có bao nhiêu phút ? GV minh họa
-	60 phút.
b. Giáo viên giúp HS xem giờ, phút
® GV : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. 
-	Học sinh nhìn tranh vẽ đồng hồ khung bài học nêu thời điểm :
	8 giờ 5 phút, 8g15', 8g30'
c. Thực hành :
* Bài 1 : GVhướng dẫn HS một bài 
-	Phần còn lại học sinh làm.
	+ Nêu vị trí kim ngắn.
-	Số 4
	+ Nêu vị trí kim dài
-	Số 1
	+ Nêu giờ phút tương ứng 
-	4 giờ 5 phút.
* Bài 2 :
-	Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
-	HS chơi, mỗi đội cử 1 học sinh lên chơi.
-	Chia 4 đội, mỗi đội 1 mô hình đồng hồ.
-	Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa quay kim đồng hồ theo giờ SGK đưa ra.
-	Các đồng hồ minh hoạ là đồng hồ gì ?
-	Đồng hồ điện tử.
-	HS đọc giờ trên đồng hồ. nhận xét
* Bài 3 :giới thiệu cho HSđâu là hình vẽ các mặt hiển số của đồng hồ điện tử, dấu 2 chấm ngăn cách số chỉ giờ 
-Học sinh trả lời câu hỏi tương ứng.
* Bài 4 :HS đọc giờ trên đồng hồ 4.
-	Học sinh tự quan sát và trả lời.
-	Tương tự các đồng hồ còn lại. Chữa bài
 C. Củng cố dặn dò :	
TOÁN XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-	Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12, rồi đọc theo hai cách: "8 giờ 35 phút" hoặc "9 giờ kém 25 phút".
II. ĐỒ DÙNG : Mặt đồng hồ bìa. -	Đồng hồ để bàn. -	Đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 HS giải miệng bài 1. 	- 1 HS giải bài 2 trên đồng hồ.
	3. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách.
-	Học sinh quan sát đồng hồ 1 trong khung.
-	Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-	8 giờ 35 phút.
-	Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
-	25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25'. Vì vậy có thể nói :
	8 giờ 35' hay 9 giờ kém 25'
b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách.
+ Bài 1 : 
-Cho HSnêu giờ được biểu diễn trên đồng hồ.
-	Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2 cách.
-	Học sinh trả lời lần lượt từng đồng hồ. 
+ Bài 2 : Thực hành
-	Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa.
-	Tổ chức cho học sinh quay kim đồng hồ nhanh (giống tiết 13)
-	Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng.
-	HS so sánh với bài của mình, sửa sai.
* Bài 3 : Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Tìm câu nào đúng cách đọc đồng hồ A ?
-	Học sinh chọn mặt đồng hồ tương ứng. Kiểm tra chéo.
-	Học sinh làm tiếp bài còn lại.
* Bài 4 : 
-	Tổ chức học sinh làm bài phối hợp.
-	Học sinh quan sát hình a trả lời.
-	Học sinh đọc yêu cầu tranh a.
-	Làm phần tương tự còn lại.
C. Củng cố dặn dò :Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA B
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-	Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết chữ B 1dòng ,H,T 1 dòng ,tên riêng 1 dòng ,câu ứng dụng 1 lần =chữ cỡ nhỏ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Mẫu chữ viết hoa B.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ.- 	Kiểm tra bài viết ở nhà.2 học sinh lên bảng viết : Âu Lạc, ăn quả
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện chữ viết hoa :
-	1 học sinh đọc bài.
-	Trong bài có chữ nào được viết hoa ?
-	Chữ B, H, T.
-	Giáo viên viết mẫu
-	Nhắc lại cách viết từng chữ
-	Học sinh viết chữ hoa bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Giới thiệu câu ứng dụng
-	Học sinh đọc từ Bố Hạ.
-	Học sinh tập viết bảng con.
-	Giới thiệu địa danh Bố Hạ.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Hiểu nội dung câu ứng dụng.
-	Học sinh viết bảng con : Bầu, Tuy
3. Hướng dẫn viết vở Tập viết :
-	Giáo viên nêu yêu cầu theo vở Tập viết
-	Học sinh viết bài.
4. Chấm, chữa bài 
-	5 học sinh.
5. Củng cố, dặn dò :
-	Về viết vở tập viết
-	Học thuộc lòng câu tục ngữ.
CHÍNH TẢ CHỊ EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-	Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em" (56 chữ).
-	Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ăc/ oắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Bảng phụ viết bài thơ "Chị em".
-	Bảng lớp viết bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-	3 học sinh lên bảng, lớp bảng con từ sau : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
-	3 học sinh học thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
-	Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ.
-	Lớp theo dõi SGK
-	Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
-	Học sinh trả lời.
-	Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
-	Cách trình bày bài thơ lục bát ?
-	Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-	Học sinh tự viết ra nháp những từ dễ lẫn.
b. Hướng dẫn nhìn SGK chép bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2 :
-	Giáo viên nêu yêu cầu của bài
-	Cả lớp làm vở bài tập nháp
-	2 HS thi làm. Lớp nhận xét
-	Giáo viên chốt ý đúng.
-	Lớp chữa bài vở.
b. Bài tập 3b : Tương tự bài 2
	4. Củng cố dặn dò :
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
	- Em viết chưa đạt chính tả về viết lại.
TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- 	Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
-	Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
- 1 học sinh giải miệng bài 1/15.
- 1 học sinh giải bài 2/15.
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
* Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài.
-	Học sinh xem đồng hồ nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
* Bài 2 :
-	Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt
-	Học sinh đọc tóm tắt.
-	Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ.
-	Học sinh dựa tóm tắt đọc đề, tìm cách giải, ghi bài giải.
	Số người có ở trong 4 thuyền là :
	5 x 4 = 20 (người)
* Bài 3a :
-	Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ a, hỏi hình nào khoanh vào 1/3 số cam ? Vì sao ?
-	Hình 1 đã khoanh 1/3 số quả cam (có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng).
-	Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? 
-	1/4 số quả cam.
* Bài 3b :
-	Ở cả 2 hình 3 và 4 đều đã khoanh 1/2 số bông hoa.
* Bài 4 : 
-	Học sinh làm bài vào vở.
-	Yêu cầu học sinh tính kết quả với điền dấu >, <, =
	4 x 7 > 4 x 6	 4 x 5 = 5 x 4
	28	24	 20	 20
	C. Củng cố dặn dò :
	- Sửa bài. Nhận xét tiết học.
	- Về tập xem đồng hồ.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 9 năm 2014
TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH 
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 	
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 
	-Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.BT1
	Biết viết lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Mẫu đơn xin nghỉ học photo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : Hai học sinh đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 : 
-	1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-	Yêu cầu : Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen 5 - 7 câu.
-	Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.
- GV gợi ý:
 + Gia đình mình gồm mấy người? Đó là những ai?
 + Công việc của từng người?
 + Tình cảm của những người trong gia đình?
-	Đại diện mỗi nhóm thi kể.
-	Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
b. Bài tập 2 :
-	Nêu yêu cầu của bài
-	1 học sinh đọc mẫu đơn.
-	Nói trình tự lá đơn 
-	3 học sinh trả lời.
-	2 học sinh làm miệng bài tập.
-	Giáo viên phát đơn
-	Học sinh điền nội dung.
-	Giáo viên chấm bài một số học sinh.
	3. Củng cố dặn dò :
 	Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học.
 SINH HOẠT LỚP 	
I/Mục tiêu :Đánh giá rút kinh nghiệm hoạt động tuần qua và triển khai công tác tuần đến 
II/Đánh giá công tác tuần qua :
-Ban cán sự đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 
-GV:* Ưu điểm :
 +lớp đi vào nề nếp tương đối tốt 
 +Đa số HS đầy đủ sách vở -dụng cụ học tập 
 +Tác phong đến lớp đúng qui định 
 +Đảm bảo chuyên cần ,đi học đúng giờ 
 +Vệ sinh trực nhật tương đối sạch
 *Tồn tại :
 +Tổ trực làm vệ sinh còn chậm 
 +Một số hoc sinh còn quên vở ở nhà 
III/Công tác tuần đến :
-Khắc phục những hạn chế tuần qua 
-Kiếm tra việc truy bài đầu giờ
-Duy trì các nề nếp tuần qua 
**********************************************************************
 TUẦN 3
 Cách ngôn: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
THỨ
 MÔN
 ĐẦU BÀI
 HAI
 8-9
Đạo đức
Tập đọc- 
Kể chuyện 
Toán
CC
Chiếc áo len
Ôn về hình học 
 BA
 9-9
TD
AN
MT
Toán
Chính tả
Ôn về giải toán
Chiếc áo len
 TƯ
 10-9
TNXH
TC
TD
Tập đọc 
Toán 
Quạt cho bà ngủ
Xem đồng hồ
 NĂM
 11-9
Luyện từ câu 
Toán
CT
TV
NGLL-ATGT
So sánh . Dấu chấm
Xem đồng hồ (tt)
Chị em
Bài 3
Chúng em vã về mái trường thân yêu
Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ
 SÁU
 12-9
T.A
TNXH
Toán 
Tập làm văn
SHL
Luyện tập
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn

File đính kèm:

  • docGATuan3lop3Hoa.doc
Giáo án liên quan