Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Gọi bạn

*Tìm hiểu nội dung đoạn thơ 1 (hỏi đáp cá nhân)

- GV cho di chuyển chướng ngại vật đầu tiên.

- GV gọi HS đọc câu hỏi.

- Theo con, để biết Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu, cô trò ta sẽ phải tìm hiểu qua đoạn thơ nào.

- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- GV nhận xét phần đọc.

- GV nêu câu hỏi:

+ Đôi bạn sống ở đâu?

- GV dẫn: Đôi bạn được giới thiệu là sống trong rừng xanh sâu thẳm, vậy con hiểu sâu thẳm nghĩa là gì?

- GV yêu cầu HS giải thích cụm từ “sâu thẳm” và đặt câu với cụm từ này.

- GV giải thích: Rừng bình thường đã rất nhiều cây, vách đá, rất nhiều các hướng đi khác nhau. Càng đi sâu càng nguy hiểm và dễ bị lạc.

- GV chiếu kết quả, chuyển ý: Trước khi bước sang chướng ngại vật thứ 2, con hãy đánh số vào ý mà con cho đó là ý chính của đoạn 1.

- GV mời HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

 

docx11 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Bài: Gọi bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn Tập đọc: Gọi bạn
 Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới: sâu thẳm, hạn hán, lang thang,  
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
3. Thái độ:
- Yêu quý, trân trọng bạn bè xung quanh mình.
STT
Tiến trình tiết dạy
Thời gian dự kiến
Hoạt động của thầy
Kết quả mong đợi
Phương tiện
Thiết bị
Đồ dùng
Phần 1
Dẫn nhập vào bài học
2 phút
* Khởi động: Nhảy.
- GV yêu cầu HS nêu tên chỉ đề Tiếng Việt tuần này và các bài về chủ đề này.
- GV cho HS nghe tiếng kêu, yêu cầu HS đoán tên con vật.
- GV nhận xét
+ Hỏi con dê ăn gì?
+ Hãy kể tên các loài vật khác cũng ăn cỏ?
+ Con của con bò gọi là gì?
- GV nhận xét.
- HS nhảy
- Chủ đề bạn bè.
- Bạn của Nai Nhỏ.
- Con dê
- Ăn cỏ
- Con bò, con trâu, 
- Con bê
Đoạn clip hoạt hình
Phần 2
Trình bày nội dung kiến thức
Dẫn nhập
1 phút
- GV chuyển ý: Bạn Dê và bạn bê là 2 nhân vật chính ngày hôm nay. Để xem tình bạn đó có gì đặc biệt thì chúng ta cùng đến với bài “Gọi bạn” nhé.
- GV ghi tựa bài.
- HS lắng nghe.
Powerpoint
Tính chất liên quan
10 phút
- GV giới thiệu về cách gọi con dê và con bê trong tiếng Anh.
+ Con dê: Goat
+ Con bê: Caft – nhiều con dê: Calves
* Luyện đọc, tìm hiểu từ khó
- Trước khi luyện đọc, GV giới thiệu mục tiêu cần đạt trong bài, cả lớp lưu ý để cuối giờ tự đánh giá xem mình đã hoàn thành mục tiêu như thế nào.
Mục tiêu:
+ Đọc đúng
+ Hiểu nghĩa từ khó
+ Hiểu nội dung bài
+ Rút ra bài học.
- GV đọc mẫu đồng thời yêu cầu HS nghe và dùng bút chì đánh dấu vị trí cô đã ngắt nghỉ và những từ ngữ cô đọc nhấn mạnh. 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu thơ.
- GV lắng nghe HS đọc, phát hiện ra những chỗ HS đọc chưa chính xác. 
- GV viết bảng từ khó đọc, chú thích phần đọc khó.
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại.
Chia đoạn: 
- GV hỏi: Theo con, bài này nên chia làm mấy đoạn?
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (3 phút)
- GV gọi 3 HS đọc liên tiếp 3 đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tổ chức thảo luận nhóm tìm hiểu bài.
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật.
- GV giới thiệu: Giới thiệu với cả lớp, đây là bạn Bê Vàng. Sau khi đi lạc thì bạn ấy đang cố tìm đường về nhà nhưng phải vượt qua các chướng ngại vật. Lớp mình sẽ cùng giúp bạn vượt qua để trở về nhà với bạn Dê Trắng nhé.
- HS đọc.
- HS lắng nghe GV đọc.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS quan sát.
- HS đọc từ khó.
- Bài chia thành 3 đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 3 HS đọc liên tiếp 3 đoạn.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- Con của con bò.
Bảng, powerpoint
Phần 3
Bài tập
Nhận biết
3 phút
*Tìm hiểu nội dung đoạn thơ 1 (hỏi đáp cá nhân)
- GV cho di chuyển chướng ngại vật đầu tiên.
- GV gọi HS đọc câu hỏi.
- Theo con, để biết Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu, cô trò ta sẽ phải tìm hiểu qua đoạn thơ nào.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- GV nhận xét phần đọc.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Đôi bạn sống ở đâu?
- GV dẫn: Đôi bạn được giới thiệu là sống trong rừng xanh sâu thẳm, vậy con hiểu sâu thẳm nghĩa là gì?
- GV yêu cầu HS giải thích cụm từ “sâu thẳm” và đặt câu với cụm từ này.
- GV giải thích: Rừng bình thường đã rất nhiều cây, vách đá, rất nhiều các hướng đi khác nhau. Càng đi sâu càng nguy hiểm và dễ bị lạc.
- GV chiếu kết quả, chuyển ý: Trước khi bước sang chướng ngại vật thứ 2, con hãy đánh số vào ý mà con cho đó là ý chính của đoạn 1.
- GV mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét.
- Câu hỏi: Đôi bạn sống ở đâu?
Tự xa xưa/ thở nào//
Trong rừng xanh/ sâu thẳm//
Đôi bạn/ sống bên nhau//
Bê Vàng/ và Dê Trắng. //
- Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm
- HS giải thích và đặt câu.
Powerpointhình ảnh, bảng ghi ý chính.
Thông hiểu
10 phút
*Tìm hiểu nội dung khổ thơ thứ 2 
- GV chiếu chướng ngại vật thứ 2, gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- GV yêu cầu HS chỉ ra câu thơ cho biết là Bê Vàng đi tìm cỏ?
- GV hướng dẫn: Việc Bê Vàng đi tìm cỏ được nói đến ở đoạn thứ 3 nhưng lí do bạn ấy phải đi là ở đoạn nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm 3, đọc thầm đoạn 2 ghi kết quả thảo luận vào bảng (1 phút)
- Hết thời gian thảo luận, GV gọi 1 HS đọc đoạn thứ 2.
- GV yêu cầu HS giơ bảng để xem đáp án, gọi 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- GV dẫn: Vì hạn hán kéo dài nên Bê Vàng phải đi tìm cỏ đúng không nào, vậy con hiểu hạn hán là gì?
- Trái nghĩa với hạn hán là gì?
- GV chiếu hình ảnh hạn hán cho HS quan sát, cung cấp thêm thông tin về tác hại
-GV lưu ý HS nhấn mạnh 3 từ “đến bao giờ” để thể hiện sự khó khăn của đôi bạn. 
- GV chiếu kết quả chướng ngại vật.
- Trước khi chuyển qua chướng ngại vật tiếp theo GV yêu cầu HS đánh số vào ý mà con cho đó là nội dung chính của đoạn 2.
* Tìm hiệu nội dung khổ thơ thứ 3 (sắm vai)
- GV chiếu chướng ngại vật, yêu cầu HS đọc câu hỏi.
- -Theo con, để trả lời cho câu hỏi này, ta phải đọc đoạn thơ nào?
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc thầm đoạn thứ 3, sau đó hóa thân vào nhân vật Dê Trắng kể lại chuyện hành động của mình khi không thấy bạn trở về nhé. (2 phút)
- - GV gọi 1 HS đọc đoạn thơ thứ 3.
 - GV gọi HS kể lại (1, 2 HS)
+ + GV hỏi: bạn Bê Vàng đi lang thang quên đường về, vậy lang thang là đi như thế nào?
- GV phỏng vấn bạn Dê Trắng: Lúc không tìm thấy bạn, con cảm thấy như thế nào?
- GV nhận xét: Vậy là không thấy Bê Vàng, Dê Trắng đã chạy khắp nẻo tìm bạn của mình nhưng vẫn không tìm thấy. Đó cũng chính là câu trả lời của chướng ngại vật này đấy.
- GV chiếu chướng ngại vật cuối cùng, gọi HS đọc câu hỏi.
 - GV vẫn chia thành nhóm 4 HS, ghi lại tất cả các câu trả lời vào trong bảng phủ bàn. (2 phút)
- - GV 1 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung thêm ý kiến chưa có.
 - GV nhận xét. 
 - - GV lưu ý HS đọc ngắt nhịp lâu hơn và nhấn mạnh từ ‘khắp nẻo” và tiếng gọi Bê! Bê để thể hiện sự lo lắng, thương xót nhé.
- - GV nhận xét, tuyên đương phần thảo luận của các nhóm.
- - GV chiếu kết quả của chướng ngại vật cuối cùng, dẫn: Kết thúc trò chơi, Dê Trắng đã tìm được đường về nhà rồi, con có muốn câu chuyện kết thúc tốt đẹp hay không tốt đẹp, vì sao?
- Câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ.
- Dòng thơ đầu đoạn 3
- Đoạn thứ 2
- 1 HS đọc khổ thơ 2.
Một năm, / trời hạn hán//
Lúa cạn, / cỏ héo khô//
Lấy gì nuôi đôi bạn//
Chờ mưa/ đến bao giờ? //
- HS trả lời thông tin trên bảng nhóm.
- Hạn hán là (nước) khô cạn vì trời nắng kéo dài.
- Trái nghĩa với hạn hán là lũ lụt
- HS quan sát hình ảnh.
- Câu hỏi: Khi thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? 
- Đoạn thứ 3.
- HS thảo luận và hóa thân kể chuyện.
Bê Vàng/ đi tìm cỏ//
Lang thang/ quên đường về//
Dê trắng/ thương bạn quá//
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê//
Đến bây giờ Dê Trắng//
Vẫn gọi hoài:/ Bê! // Bê! //
+ Bê Vàng đi tìm cỏ, lang thang rồi quên mất đường về. 
+ Đi lang thang là đi hết chỗ này chố khác, không dừng chỗ nào.
- HS tự bộc lộ cảm xúc.
- Câu hỏi: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê?
- HS chia thành nhóm 4 HS, viết câu trả lời vào bảng.
- 2, 3 HS trả lời
+ Vì Dê Trắng vẫn thương nhớ Bê Vàng.
+ Vì Dê Trắng vẫn mong muốn Bê Vàng quay trở lại.
- HS đánh dấu từ ngữ cần đọc nhấn mạnh.
- HS tự trả lời theo cảm nghĩ.
Powerpoint, hình ảnh hạn hán.
Vận dụng thấp –cao
3 phút
- GV nêu câu hỏi: Đọc xong bài thơ, em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
 - GV đưa ra 4 gợi ý, cho HS thảo luận nhóm đôi và lựa chọn đáp án trong 1 phút.
- - GV bố trí 4 vị trí, yêu cầu HS di chuyển về vị trí câu trả lời mình chọn.
 - GV cho HS bộc lộ ý kiến.
- - GV nhận xét.
- 
- - GV nhận xét: Tình bạn cảm động của Bê Vàng và Dê Trắng. Đó cũng chính là nội dung chính của bài thơ.
- Think – pair – share.
+ Bê Vàng và Dê Trắng có 1 tình bạn gắn bó thân thiết.
- HS nhắc lại nội dung bài:
Tình bạn cảm động của Bê Vàng và Dê Trắng
Phần 4
Bài tập mở rộng
12 phút
* Giáo dục lòng yêu quý bạn (5 phút)
- Tình bạn có quan trọng không, sẽ ra sao nêu không có bạn?
- Con sẽ đối xử với bạn của mình như thế nào?
- Chắc chắn chúng ta sẽ có lúc cư xử không tốt với bạn của mình, bây giờ hãy dành ra 1 phút suy nghĩ về việc mình làm chưa tốt và cách sửa sai nhé.
+ - GV nhận xét: Tình bạn thật trân trọng và đáng quý, chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm bạn của mình nhé.
* GV cho HS luyện đọc diễn cảm. (9 phút)
- Toàn bài thơ đọc với giọng điệu như thế nào?
+ Những từ nào cần đọc nhấn mạnh?
- GV dẫn: Trong bài thơ này con cần đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2 và thứ 3.
- GV gọi 2 HS lên đọc thi diễn cảm 2 đoạn.
- GV nhận xét, cho bình chọn bằng cách vỗ tay.
* Học thuộc lòng bài thơ.
- GV chiếu 2 khổ thơ bị khuyết chữ, cho HS 2 phút nhẩm đọc lại.
- GV cho HS xếp thành 2 hàng, đặt tên là A và B.
- GV ra hiệu lệnh cho HS đọc thuộc xen kẽ nhau, A đọc đoạn 1, B đọc đoạn 2 và ngược lại. (Lưu ý có thay đổi vị trí di chuyển).
- GV gọi HS đọc thuộc 2 đoạn thơ cuối.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS suy nghĩ, trả lời.
+ Đoạn 1 đọc với giọng nhẹ nhàng, tươi vui.
+ Đoạn 2 đọc trầm xuống.
+ Đoạn 3 đọc với giọng xót xa, nhẹ nhàng.
+ Cần nhấn mạnh từ: sâu thẳm, đến bao giờ, khắp nẻo, Bê! Bê.
- 2 HS lên đọc diễn cảm.
- HS vỗ tay bình chọn.
- HS nhẩm đọc trong 2 phút.
- HS xếp thành 2 hàng.
- HS vừa đọc xen kẽ, vừa di chuyển theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thuộc 2 đoạn thơ cuối.
- HS lắng nghe nhận xét, lưu ý cách đọc diễn cảm.
powerpoint
Phần 5
Tóm tắt và củng cố kiến thức
2 phút
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài thơ Gọi bạn.
+ Con rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài thơ.
- GV gợi ý cho HS lựa chọn 1 cái kết khác cho câu chuyện.
- GV cho HS làm phiếu tự đánh giá sau khi kết thúc tiết học.
+ Học thuộc bài thơ
+ Nghĩ và xây dựng 1 cái kết mới cho đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng để chuẩn bị cho tiết kể chuyện hôm sau.
- Tình bạn cảm động của Bê Vàng và Dê Trắng.
+ Bài học: Phải biết trân trọng, đối xử tốt với bạn của mình.
+ HS trả lời tự do.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
powerpoint
Phần 6
Thuật ngữ tiếng Anh
- Friend: Bạn
- Bê: Calves
- Dê: Goat
- Rừng: Forest
- Hạn hán: Drought 
Phần 7
Phần tài liệu tham khảo
1. https://www.youtube.com/watch?v=JunjiYmOO_o&t=75s
2. https://www.youtube.com/watch?v=nEXCt7NkBSA
3. https://www.youtube.com/watch?v=73h6ULZeU2s

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tap_doc_lop_2_bai_goi_ban.docx