Giáo án Tập đọc 5 - Lập làng giữ biển

GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài.

-Nhận xét

-Giới thiệu bài.

-Dẫn dắt và ghi tên bài.

-GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi:

H: tranh vẽ gì?

GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà và những con người.

-GV chia đoạn: 4 đoạn.

-Đ1: từ đâù đến 'Toả ra hơi nước".

-Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho ai"

 

doc7 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc 5 - Lập làng giữ biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
 I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
 	- Biết đọc diễn cảm bài văn,giọng đọc thay đổi phù hợp với lời các nhân vật.-
2.Kĩ năng: 
 	- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giư õbiển.
3.Thái độ:
- Có ý thức trách nhiệm học tâp để giữ gìn Tổ Quốc.
II. Đồ dùng dạy học 
1.Giáo viên: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2.Học sinh: sgk, vở
III. Các hoạt động dạy học.
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3,
2.
32’
3’
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 Luyện đọc.
 : GV đọc toàn bài.
 HDHS đọc đoạn nối tiếp.
 Cho HS luyện đọc theo nhóm.
 ; GV đọc diễn cảm toàn bài.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài.
-Nhận xét 
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi:
H: tranh vẽ gì?
GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà và những con người.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: từ đâù đến 'Toả ra hơi nước".
-Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho ai"
-Đ3: Tiếp theo đến " Nhường nào"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Giữ biển, toả ra, võng, mõm cá sấu
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ: lúc đầu đọc với giọng rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát, sau: Hào hứng, sôi nổi
-Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay gắt.
-Lời bố Nhụ nói với Nhụ: Vui vẻ, thân mật.
-Lời Nhụ: Nhẹ nhàng.
-Đoạn kết suy nghĩ của Nhụ: Đọc chậm, giọng mơ màng.
+Đ1:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Bài văn có những nhân vật nào?
H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
H: Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ông là người thế nào?
+Đ2:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H; Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Đ3+4.
H: hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
-Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ.
H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc đoạn.
-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
H: Bài văn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài.
-Nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp hết bài.
-1-2 HS đọc chú giải.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn- đây là ba thế hệ trong một gia đình.
-Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
-Bố Nhụ phải là người cán bộ làng xã.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người chân dài.
-HS đọc.
-Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới
sẽ giống mọi người làng trên đất liền.
-Ông bước ra võng ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai.
-1 HS đọc.
-Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
-4 HS phân vai đọc: Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ
-HS luyện đọc đoạn.
-2-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Bố con ơng Nhụ dung cảm lập làng giữ biển
TUẦN 22
Thø hai ngµy 1 th¸ng 2 n¨m 2016
 To¸n
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu: 	
1.Kiến thức: 
 Giúp học sinh :-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương để
2.Kĩ năng: 
- giải một số bài toand cĩ liên quan.
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: -Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
2.Học sinh: sgk, vở
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1: Bài cũ
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
HĐ 3: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Bài 2:
\
3. Củng cố dặn dò.
-Hãy nêu một số đồ vật dạng hình lập phương và cho bíet hình lập phương có đặc điểm gì?
-Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa mô hình trực quan.
-Hình lập phương có đặc điểm già giống và khác hình hộp chữ nhật?
-Nhận xét về 3 kích thước của hình lập phương?
-Hình lập phương có đủ đặc đỉem của hình hộp chữ nhật không?
-Dựa vào công thức đã học nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?
-Ví dụ:
-Gọi HS đọc ví dụ:
Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
-Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Tổ chức như bài 1.
-Yêu cầu HS giải thích cách làm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Nêu:
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát mô hình và nhận xét.
-Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
-Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
-Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
-1HS đọc ví dụ.
-1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là
(5x5) x6 = 150 (cm2)
Đáp số: 150 cm2 
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Đáp số: Sxq = 9 m2 
 Stp = 13,5 m2 
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS nêu lại quy tắc tính.
1HS đọc bài tập 2.
-HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải.
Đáp số: 31,25 dm2 
-Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện 5 mặt.

File đính kèm:

  • docDien_tich_xung_quanh_va_dien_tich_toan_phan_cua_hinh_hop_chu_nhat.doc