Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 8 tiết 5: Nhận biết các hợp chất vô cơ
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4 và AgNO3. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Bài tập 2:
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
TUẦN: 8 Ngày soạn: 1/10/2014 Ngày dạy: 11/10/2014 CHỦ ĐỀ 4: NHẬN BIẾT: CÁC HỢP CHẤT VƠ CƠ I/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản về axit, bazơ, muối. Oân tập kiến thức về phản ứng trao đổi trong dung dịch. Củng cố cách viết phương trình hóa học Biết cách trình bày một bài toán nhận biết. II/ Chuẩn bị: Bảng tính tan của axit, bazo, muối. Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: - Yêu cầu HS nhắc lại tính tan của axit, bazo và một số muối thường gặp (muối clorua, nitrat, sunfat, cacbonat, hidrocacbonat, sunfit, photphat) ? Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch là gì? - Giới thiệu cho HS thứ tự nhận biết các dung dịch: (hướng dẫn HS hoàn thành) TT Dung dịch Hóa chất Hiện tượng 1 Axit Bazo 2 =CO3, (-HCO3), =SO3 (-HSO3) =S 3 ºPO4 4 =SO4 5 -Cl 6 -NO3 (không nhận biết) AgNO3 Pb(NO3)2 - Giới thiệu: Nếu có nhiều dung dịch muối cùng gốc, nhận biết bằng cách cho các dung dịch muối đó tác dụng vơi NaOH, và dựa vào màu kết tủa để phân biệt: Mg(OH)2: $ trắng Al(OH)3, Zn(OH)2: $ keo trắng Fe(OH)2: $ trắng xanh Fe(OH)3: $ đỏ nâu Cu(OH)2: $ xanh lam 2AgOH g Ag2O(đen) + H2O Hoạt động 2: BÀI TẬP: Bài tập 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4 và AgNO3. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Bài tập 2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Bài tập 3: Có 3 chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3; NaCl và NaNO3. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. - Hướng dẫn HS: nhận biết chất rắn: + Hòa tan chất rắn vào nước g dung dịch + Nhận biết tương tự như nhận biết dung dịch. - Trả lời - Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch: chất tham gia phản ứng phải tan; sản phẩm tạo thành phải có chất không tan, chất bay hơi hoặc là nước. - Kẻ bảng vào tập. (Tự hoàn thành bảng theo sự hướng dẫn của GV) TT DD Hóa chất Hiện tượng 1 Axit Bazo Quỳ tím Axit: Quỳ hóa đỏ Bazo: Quỳ hóa xanh 2 =CO3, (-HCO3), HCl -Sủi bọt khí (CO2) =SO3 (-HSO3) -Có khí mùi hắc (SO2) =S - Có khí mùi trứng thối (H2S) AgNO3 Pb(NO3)2 - Có kết tủa trắng AgCl, PbCl2 3 ºPO4 Zn(NO3)2 Có kết tủa trắng Zn3(PO4)2 4 =SO4 BaCl2 Có kết tủa trắng BaSO4 5 -Cl AgNO3 Có kết tủa trắng AgCl 6 -NO3 (không nhận biết) - Ghi bài. Bài tập 1: - Đánh dấu, lấy mẫu thử. - Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ hóa đỏ là H2SO4 g dán nhãn; quỳ hóa xanh là NaOH g dán nhãn. - Cho vài giọt dd H2SO4 vào 2 mẫu còn lại, có $trắng là AgNO3 g dán nhãn. H2SO4 + 2AgNO3 g Ag2SO4$ + 2HNO3 - Còn lại là Na2SO4 g dán nhãn. Bài tập 2: - Đánh dấu, lấy mẫu thử. - Cho vài giọt dung dịch NaOH vào các mẫu thử: + Có $ keo trắng là Al(NO3)3 g dán nhãn Al(NO3)3 + 3NaOH g Al(OH)3$ + 3NaNO3 + Có $ xanh lam là Cu(NO3)2 g dán nhãn Cu(NO3)2 + 2NaOH g Cu(OH)2$ + 2NaNO3 + Có $ đỏ nâu là Fe(NO3)3 g dán nhãn Fe(NO3)3 + 3NaOH g Fe(OH)3$ + 3NaNO3 + Có chất rắn màu đen tạo thành là AgNO3 g dán nhãn 2AgNO3+2NaOH g Ag2O$ +H2O + 2NaNO3 Bài tập 3: - Đánh dấu, lấy mẫu thử. - Hòa tan các mẫu vào nước để tạo thành dung dịch, lấy mẫu dung dịch để thử. - Cho vài giọt dd HCl vào 3 mẫu dung dịch, có sủi bọt khí là Na2CO3 g dán nhãn. Na2CO3 + 2HCl g 2NaCl + H2O + CO2# - Cho vài giọt dd AgNO3 vào 2 mẫu còn lại, có $ trắng là NaCl g dán nhãn NaCl + AgNO3 g AgCl$ + NaNO3 Còn lại là NaNO3 g dán nhãn. Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 8 - TIET 5-NHAN BIET.docx