Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 7 tiết 4: Tính tan của muối – phản ứng trao đổi
Bài tập 1: đáp án đúng là (b)
- Vì:
a) Na2SO4 và Na2CO3 đều phản ứng với BaCl2 sinh ra kết tủa trắng của BaSO4 và BaCO3 không phân biệt được.
b) 2HCl+Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
c) Na2SO4 và Na2CO3 đều phản ứng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng của AgSO4 và AgCO3 không phân biệt được.
d và c: không phản ứng.
- Thảo luận nhóm hoàn thành BT2
Đại diện nhóm hoàn thành, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
TUẦN: 7 Ngày soạn: 24/9/2014 Ngày dạy: 4/10/2014 CHỦ ĐỀ 3: TÍNH TAN CỦA MUỚI – PHẢN ỨNG TRAO ĐỞI I/ Mục tiêu: Củng cớ kiến thức về tính tan của axit, bazo và mợt sớ muới thường gặp. Dựa vào tính tan của các hợp chất và điều kiện của phản ứng trao đởi trong dung dịch, HS xác định được mợt phản ứng có xảy ra hay khơng. Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng viết phương trình hóa học. II/ Chuẩn bị: Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: ? Hãy cho biết tính tan của axit? ? Hãy cho biết tính tan của bazo? ? Hãy cho biết tính tan của muối nitrat, clorua, sunfat, sunfit, cacbonat, photphat? - Giới thiệu thêm: các muối axit đều tan; các muối của Na, K đều tan ? Phản ứng trao đổi trong dung dịch là gì? ? Để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra cần có những điều kiện gì? Hoạt động 2: BÀI TẬP: Bài tập 1: Có 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết 2 dung dịch trên? Vì sao? a) Dung dịch BaCl2 b) Dung dịch HCl c) Dung dịch AgNO3 d) Dung dịch NaOH e) Dung dịch NaCl Bài tập 2: Cho các dung dịch sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (´) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng. Viết các PTHH nếu có. NaOH H2SO4 AgNO3 BaCl2 CuSO4 FeCl3 Na2CO3 Bài tập 3: Hãy dẫn ra 2 dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch khác thì tạo ra: a) Chất khí b) Chất kết tủa Viết các PTHH. - Hầu hết axit đều tan, trừ H2SiO3 - Bazo tan: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 còn lại là bazo không tan. - Muối nitrat tất cả đều tan. - Muối clorua hầu hết đều tan (trừ AgCl và PbCl2 không tan) - Muối sunfat phần lớn tan (trừ BaSO4, PbSO4 không tan; CaSO4 và Ag2SO4 ít tan) - Muối cacbonat, sunfit, photphat hầu hết không tan (trừ muối của K, Na) - Ghi bài. - Phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất trao đổi với nhau thành phần hóa học để tạo ra chất mới. - Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch: sản phẩm phải có chất kết tủa, chất khí hoặc nước. - Hoạt động cá nhân làm BT1, HS lên bảng hoàn thành, HS khác NX và bổ sung (nếu cần). Bài tập 1: đáp án đúng là (b) - Vì: a) Na2SO4 và Na2CO3 đều phản ứng với BaCl2 sinh ra kết tủa trắng của BaSO4 và BaCO3 gkhông phân biệt được. b) 2HCl+Na2CO3 g 2NaCl + H2O + CO2# c) Na2SO4 và Na2CO3 đều phản ứng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng của AgSO4 và AgCO3 gkhông phân biệt được. d và c: không phản ứng. - Thảo luận nhóm hoàn thành BT2 g Đại diện nhóm hoàn thành, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Bài tập 2: NaOH H2SO4 AgNO3 BaCl2 CuSO4 ´ (1) o ´ (2) ´ (3) FeCl3 ´ (4) o ´ (5) o Na2CO3 o ´ (6) ´ (7) ´ (8) PTHH: (1) CuSO4 + 2NaOH g Cu(OH)2 + Na2SO4 (2) CuSO4+2AgNO3gCu(NO3)2+Ag2SO4 (3) CuSO4 + BaCl2 g CuCl2 + BaSO4 (4) FeCl3 + 3NaOH g Fe(OH)3 + 3NaCl (5) FeCl3 + 3AgNO3 g Fe(NO3)3 + 3AgCl (6) Na2CO3+H2SO4 g Na2SO4 + H2O+CO2 (7) Na2CO3+2AgNO3g2NaNO3 + Ag2CO3 (8) Na2CO3+BaCl2g2NaCl + BaCO3 - Hoạt động cá nhân hoàn thành BT3. g HS hoàn thành BT trên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần) Bài tập 3: a) Na2CO3 và CaCO3 + HCl Na2CO3 + 2HCl g 2NaCl +H2O + CO2# CaCO3 + 2HCl g CaCl2 +H2O + CO2# b) CuSO4 và FeCl3 + NaOH CuSO4 + 2NaOH g Cu(OH)2$ + Na2SO4 FeCl3 + 3NaOH g Fe(OH)3$ + 3NaCl Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 7 - TIET 4-TINH TAN CUA MUOI - PU TRAO DOI.docx