Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 17 tiết 14: Luyện tập
4) Thể tích dd NaOH 0,5M cần để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo (đktc) là bao nhiêu?
5) Cho 5,4 g Nhôm vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M.
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể)
TUẦN: 17 Ngày soạn: 03/12/2014 Ngày dạy: 14/12/2014 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về phi kim. Rèn luyện kĩ năng giải BTHH. II/ Chuẩn bị: Các BT vận dụng III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) Hoàn chỉnh các phương trình hoá học sau: a) NaCl + H2O à NaOH + . . . . +. . . . . . b) Fe + . . . . . . . . à FeCl3 c) CO2 + ..Ị CaCO3 + H2O d) Fe2O3 +.. Ị 2Fe + CO2 2) Hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2, ZnSO4 bằng phương pháp hoá học? 3) Viết các phương trình hoá học thực hiện những biến hoá sau: MnO2 à Cl2 à FeCl3 à Fe à FeCl2 4) Thể tích dd NaOH 0,5M cần để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo (đktc) là bao nhiêu? 5) Cho 5,4 g Nhôm vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M. a) Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra. b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể) 1) a) 2NaCl + 2H2O dpdd Cl2 + H2 + 2NaOH b) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 c) CO2 + Ca(OH)2 Ị CaCO3 + H2O d) Fe2O3 + CO Ị 2Fe + CO2 2) - Lấy mỗi chất 1 ít làm thuốc thử. - Dùng H2SO4 nhận biết 3 chất trên: + Xuất hiện kết tủa trắng: Nhận biết BaCl2 Ị Dán nhãn. BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 + HCl + Có hiện tượng sủi bọt khí : Nhận biết Na2CO3 Ị Dán nhãn Na2CO3 + H2SO4 à Ba CO3 + CO2 + H2O + Còn lại không có hiện tượng: ZnSO4 3) MnO2 + 4HCl Ị MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3Cl2 + 2Fe to 2FeCl3 FeCl3 + Al Ị Fe + AlCl3 Fe + 2HCl Ị FeCl2 + H2 4) PTHH: 2NaOH + Cl2 Ị NaClO + NaCl + H2O 0,1mol¬ 0,05mol nCl2=1,1222,4=0,05mol Vậy, VddNaOH =0,10,5=0,2 lít 5) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Ị Al2(SO4)3 + 3H2 nAl=5,427=0,2mol nH2SO4=0,5×0,1=0,05mol Ta có tỉ lệ: nAl : nH2SO4= 0,22> 0,053 Ị Al dư, tính các chất theo H2SO4 a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Ị Al2(SO4)3 + 3H2 0,05molg0,053mol 0,05mol VH2=0,05×22,4=1,12 lít b) CM(Al2(SO4)3=0,050,1×3 » 0,17M Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 17 - TIET 14 - LUYỆN TẬP.docx