Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 16 tiết 13: Nhận biết các hợp chất vô cơ – kim loại
BT1: Bài giải:
- - Đánh dấu, lấy mẫu.
- - Lần lượt nhúng quỳ tím vào các mẫu:
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH Dãn nhãn
+ 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4 (nhóm 1)
+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2)
- - Cho vài giọt dd BaCl2 vào cả 2 nhóm:
+ Nhóm 1: mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 Dán nhãn. Mẫu không có hiện tượng là HCl Dán nhãn
TUẦN: 16 Ngày soạn: 26/11/2014 Ngày dạy: 06/12/2014 CHỦ ĐỀ 11: NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ – KIM LOẠI I/ Mục tiêu: Biết cách trình bày bài toán nhận biết. Biết được một số thuốc thử đặc trưng khi nhận biết kim loại, hợp chất vô cơ. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ cách trình bày bài toán nhận biết. Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Kiến thức: - Thuốc thử đặc trưng nhận biết các dung dịch (HCVC): + Axit, bazo: quỳ tím + Muối cacbonat, sunfit, sunfua: dd HCl + Muối Phophat: dd Mg(NO3)2 + Muối sunfat: dd CaCl2 + Muối Clorua: dd AgNO3 + Muối nitrat: nhận biết sau cùng. Nếu là AgNO3 và Pb(NO3)2 thì dùng dd HCl - Thuốc thử đặc trưng của oxit: + Na2O, K2O, CaO, BaO: Nước + Al2O3, ZnO, P2O5: dd NaOH + Ag2O: dd HCl, t0+ + CuO, FeO, Fe2O3: dd HCl - Thuốc thử đặc trưng của kim loại: + K, Na, Ba, Ca: Nước + Al, Zn: dd NaOH + Kim loại đứng trước H: dd HCl + Cu: HNO3 đặc + Ag: dd HNO3 * Cách trình bày một bài toán nhận biết: - Đánh dấu, lấy mẫu. - Thuốc thử, hiện tượng, chất đã được nhận biết Ò Dán nhãn. - Viết phương trình minh họa (nếu có) II/ Vận dụng: Bài tập 1: Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4, NaOH. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Bài tập 2: Có 4 gói bột trắng, mỗi gói đựng một oxit là: P2O5, Na2O, Al2O3 và MgO. Hãy nêu cách nhận biết từng gói. - Ghi bài. BT1: Bài giải: - Đánh dấu, lấy mẫu. - Lần lượt nhúng quỳ tím vào các mẫu: + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH Ò Dãn nhãn + 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4 (nhóm 1) + 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2) - Cho vài giọt dd BaCl2 vào cả 2 nhóm: + Nhóm 1: mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 Ò Dán nhãn. Mẫu không có hiện tượng là HCl Ò Dán nhãn BaCl2 + H2SO4 Ò BaSO4$trắng + 2HCl + Nhóm 2: mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 Ò Dán nhãn. Mẫu không có hiện tượng là NaCl Ò Dán nhãn BaCl2 + Na2SO4 Ò BaSO4$trắng + 2NaCl BT 2: Bài giải: - Đánh dấu, lấy mẫu. - Hòa tan 4 mẫu thử vào nước: + 2 mẫu tan trong nước tạo dung dịch trong suốt là P2O5, Na2O. Na2O + H2O Ò 2NaOH P2O5 + 3H2O Ò 2H3PO4 + 2 mẫu không tan trong nước là MgO và Al2O3 - Nhúng quỳ tím vào 2 dd trong suốt: + Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 Ò mẫu thử là P2O5 Ò Dán nhãn + Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH Ò mẫu thử là Na2O Ò Dán nhãn. - Cho 2 mẫu còn lại là MgO và Al2O3 và dung dịch NaOH: + Tan và tạo dung dịch trong suốt là Al2O3 Ò Dán nhãn Al2O3 + 2NaOH Ò 2NaAlO2 + H2O + Mẫu còn lại là MgO. Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 16 - TIET 13-NHAN BIET CAC HCVC - LKIM LOẠI.docx