Giáo án tăng cường lớp 3 - Tuần 14

I- Mục tiêu

- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có lời văn.

- Rèn KN năng giải toán cho HS

- GD HS chăm học toán.

- -HS yếu và HS TB làm BT1,BT2.

- -HS khá giỏi làm thêm BT3.

II- Đồ dùng

GV : Bảng phụ

HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tăng cường lớp 3 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khi tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hìnhtrang 48,49 đưa ra câu hỏi cho bạn trả lời
Bước 2:Trình bày KQ:
VD: Bạn có biết H1 thể hiện điều gì ? 
 HĐ này diễn ra ởđâu ? 
 Bạn có nhận xét gì về thái độ & ý thức kỉ luật của các bạn trong hình ?....
*Kết luận:Hoạt động ngoài gìơ lên lớp của hS tiểu học: vui chơi giải trí,văn nghệ , thể thao, làm vệ sinh, tưới cây
+Hoạt động 2. Thảo luận theo nhóm:
a. Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giở lên lớp.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- Phát phiếu cho HS ( ND phiếu theo mẫu 
STT
Tên HĐ
ích lợi của HĐ
Em phải làm gì để HĐ đó có KQ tốt 
1
2
3
4
Bước 2Trình bày KQ:
- Giới thiệu ảnh 1 số HĐ của trường 
Bước3: Liên hệ.
*Kết luận:Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao mở rộng kiến thức
3-Kết luận:
- Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác dụng gì trong học tập?
* Dặn dò:Về nhà xem lại bài
- HS. Nêu tên các môn học ở trường
- Nhận xét, vài em nhắc lại
- HĐcặp đôi.
- 1HS đưa ra câu hỏi , học sinh trả lời theo ND sách giáo khoa.
- 3,4 cặp trình bày 
- Nhận xét , bổ sung 
- HĐ nhóm 
- Đại diện 4,5 nhóm báo cáo KQ.
- Nhận xét, bổ sung 
- Theo dõi 
- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ khi tham gia các hoạt động.
- Vài em nêu lại kết luận
- HS nêu
- Vài em nhắc lại
- HS thực hiện
_________________________________________
Chính tả ( Nghe - viết ):
Tiết 25:Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.
-HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2.
-HS khá giỏi làm BT3 a.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài
2.Phát triển bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
+ HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- YC HS đọc 
+ HD hiểu ND & nhận xét :
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
( Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt )
- Bài viết có mấy câu ? ( Bài viết có 6 câu )
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? ( Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng )
+ YC viết những tiếng em hay viêt sai : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
b. GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
- Đọc lại cho Hs soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
+ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- Nêu yêu cầu BT trên bảng phụ 
- YClàm bài 
Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 105 HS khá giỏi làm thêm
Viết lời giải câu đố
- Đọc yêu cầu BT
- YC làm bài & chữa bài 
+ Lời giải : a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
 b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
3.Kết luận:
	- GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả
	- Nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- Nhận xét 
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS đọc lại
- HS trả lời 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HĐ cặp 
 - HS nêu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- HS viết trên bảng nhóm
- Nhận xét 
- HS thực hiện
 Thứ tư, ngày27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc: 
Tiết 39: Cửa Tùng
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng ...
Biết đọc đúng giọng văn miêu tả
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, ......)
Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
GDHS yêu quý cảnh đẹp đất nước .
HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2.
HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ HD đọc câu
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên
+ Giới thiệu bài ( GVdùng tranh để giới thiệu )
2.Phát triển bài :
+. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ trên bảng phụ 
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* TC đọc cả bài 
+ HD tìm hiểu bài
YC đọc Đ1,2 
- Cửa Tùng ở đâu ? (ở miền Trung , ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị( là nơi phân chia 2 miền Nam – Bắctừ 1954- 1975 ), cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? "
( Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi )
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? ( Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm)
+ YC đọc Đ3 
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? 
( Thay đổi ba lần trong một ngày )
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 
( Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển )
+ H/ả so sánh đó làm tăng vẻ đẹp duyên dáng hấp dẫn của Cửa Tùng .
+ Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- YC HS đọc đúng đoạn văn
- Gọi HS thi đọc diễn cảm 
Nhận xét, HD bình người đọc hay 
3.Kết luận:
Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ).
GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tuần 14 .
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét
- QS,nhận xét 
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn 
- HS đọc 
- HS đọc theo cặp
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc cả bài ,Cả lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp ĐT
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS khá trả lời 
- Cả lớp ĐT
- HS trả lời 
- HS thi đọc đoạn văn
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS khá 
- HS thực hiện.
______________________________________________
Toán
Tiết 63 : Bảng nhân 9
I- Mục tiêu
- HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS.
- GD HS chăm học.
-HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2,3.
-HS khá giỏi làm thêm BT4.
II- Đồ dùng
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK, DDHT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
YC đọc bảng nhân 7
2.Phát triển bài mới 
+ HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? (Có 9 chấm tròn)
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?( 1 lần )
- 9 được lấy mấy lần? (1 lần )
- Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9 
– YC tìm trong các bảng nhân đã họcấcc phép tính có thừa sốlà 9 ? 2x9= 18,3x9= .8x9= 72 )
* HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9? (Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10.)
+ HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1/63: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- YC làm bài 
- GV nhận xét, cho điểm
+ Khắc sâu bảng nhân 9 
* Bài 2/63:
- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?(Tính từ trái sang phải )
- YC làm bài & chữa bài 
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 71 = 54 
c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
+ Củng cố tính giá trị của BT
* Bài 3/63:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- YC làm bài vào vở rồi chữa bài 
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36( học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh.
- Chấm bài, chữa bài.
+ Củng cố gấp 1 số lên nhiều lần 
* Bài 4/63:HS khá giỏi làm thêm 
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số? ( Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. )
- YC viết nhanh ra bảng dãy số đó 
( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90)
- Chữa bài
3/Kết luận:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9
- HS đọc
- Nhận xét 
- Nối tiếp nêu
- HS đọc bảng nhân 9
-HS luyện HTL bảng nhân 9 
- HS trả lời 
- HS nêu
- HS tự nhẩm và nối tiếp nêu KQ
- HS đọc
- HS nêu
- CN làm bảng con
- HS đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở- HS trình bày.
- HS trả lời 
- CN viết bảng con
- HS đọc 
- HS thực hiện
____________________________________
Tập viết : 
	Tiết 13:Ôn chữ hoa I	
I. Mục đích yêu cầu 
+ Biết cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng
Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
HS yếu và HS TB viết được chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ.
HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
	HS ; Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước
- Hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn
+ Giới thiệu bài
2.Phát triển bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
+ HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( Ô, I, K )
- Gắn chữ hoa I lênbảng YC nhận xét 
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- YC viết bảng con KÔ, I, 
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
- YC nhận xét độ cao các con chữ 
- Viết mẫu & YC HS viết Ông ích Khiêm
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng:ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm có ít mà dành dụm còn hơn nhiều mà hoang phí .
- Viết mẫu , YC viết bảng con: ích
+ HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.Kết luận:
	- Khen những HS có ý thức viết đẹp
	- GV nhận xét tiết học
- HS nêu
- QS, nhận xét cấu tạo chữ 
- CN viết bảng con
- HS đọc
- HS nêu
- Viết bảng con, HS lên bảng 
-HS đọc 
- CNHS viết bảng con 
- HS viết bài vào vở TV
___________________________________
_____________________________________________
Đạo đức:
Tiết 13: Tích cực tham gia việc lớp , việc trường ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hiểu vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp , việc trường .
- Trẻ em có quyền được tham gia những công việc liên quan đến trẻ em.
- HS tích cực tham gia những công việc ở lớp , ở trường .
- Biết quý trọng các bạn tích cực tham gia việc lớp , việc trường .
- HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1, 3 .
- HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II- Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và của tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nghiệmkhi nhận việc của lớp giao.
III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Dự án.
- Thảo luận.
 - Bài viết nửa trang.
- Đóng vai sử lí tình huống.
IV. Tài liệu , phương tiện 
GV: Phiếu HT cho HĐ1 
HS : DDHT
V. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1 : Xử lí tình huống 
* MT: HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp , việc trường trong các tình huống cụ thể .
* Cách tiến hành : +B1 : Chia lớp 4 nhóm 
- Phát phiếu HT 
- YC thảo luận & xử lí T/H trong phiếu : 
+ T/H 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị cắm trại . Tuấn được phân công đem cờ , lọ hoa để trang trí trại nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang . Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tuấn ?
+ T/H 2 : Nếu là 1 Hs khá của lớp . ễm làm gì khi trong lớp có 1 bạn học yếu ?
+ T/H 3 : Sau giờ ra chơi cô giáo đi họp & dặn cả lớp ngồi làm BT . Cô vừa đi 1 lúc ,1 số bạn đùa nghịch làm ồn  Nếu là cán bộ ,em sẽ làm gì ?
+ T/h4: Khiêm được phân công đem lọ hoa cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8-3 Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm . Nếu em là Khiêm em sẽ làm gì ?
- YC đại diện nhóm trình bày 
 Nhận xét , góp ý 
* KL:
+ Là bạn của Tuấn , em khuyên Tuấn đừng từ chối 
+ Em xung phong gíúp đỡ bạn
+ Em nhắc nhở các bạn không làm ồn , ảnh hưởng đến lớp học & lớp bên cạnh )`
Em có thể nhờ mọi người trong gia đình , bạn bè đem lọ hoa đến lớp giúp .
2. HĐ2 : Đăng kí tham gia việc lớp , việc trường 
* MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia việc lơp, việc trường 
* Tiến hành : + B1:HĐcả lớp 
- YC suy nghĩ & ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có thể tham gia & mong muốn được tham gia . 
+ B2 : YC đọc KQ
* KL: Tham gia việc lớp , việc trường vừa là nghĩa vụ , vừa là bổn phận của mỗi HS.
3.Kết luận: 
- Khắc sâu ND bài 
 - Liên hệ : Các em phải biết tiết kiệm điện và nớc ở nhà trường, cũng nh ở nhà . không nên sử dụng lãng phí. Nên mở cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên vừa thoáng mát vừa trong lành.
- Nhận xét giờ học 
- HDVN: học bài thực hiện theo bài học .
- HS nêu 
- Nhận xét , bổ sung .
-Nhận xét ,
- HĐcả lớp 
- Nối tiếp đọc KQ 
- HS thực hiện
Thứ năm,ngày 28 tháng 11 năm 2013
Toán
Tiết 64: Luyện tập
I- Mục tiêu
Biết KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.
Rèn KN tính và giải toán.
GD HS chăm học toán.
-HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2.
-HS khá giỏi làm thêm BT3.
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
+ GTB:  Ghi bài 
2.Phát triển bài:
+. HDHS làm BT
* Bài 1/64:Tính nhẩm 
- BT yêu cầu gì?
- YC làm bài 
+ Củng cố bảng nhân 9
* Bài 2/64:Tính 
- Đọc đề?
- YC nêu cách làm 
- YC làm bài : 9x3 + 9= 27 + 9 
 = 36.
Em có nhận xét gì về các phép tính trên ? 
 ( 9x3 + 9 = 9x4 )
- Củng cố :Cách tính giá trị của BT
* Bài 3/64:HS khá giỏi làm thêm 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- YC làm bài & chữa bài 
Bài giải
Số xe ôtô của ba đội còn lại là:
9 x 3 = 27( ôtô)
Số xe ôtô của công ty đó là:
10 + 27 = 37( ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô.
- Chấm bài, chữa bài
+ Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính liên quan đến gấp 1 số lên nhiều lần .
3/Kết luận:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân
- HS đọc đề
- HS nêu
- Làm phiếu ,HS lên bảng 
- Nhận xét 
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nhận xét 
- HS thi đọc
- HS thực hiện
____________________________________________
	Luyện từ và câu: 
Tiết 13:từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
I. Mục đích yêu cầu 
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
-HS yếu và HS TB BT 1,BT2.
-HS khá giỏi làm thêm BT 3.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
+ Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.Phát triển bài :
+ HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107 Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- YC làm bài & chữa bài 
+ Lời giải 
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan
- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
* Từ ngữ TV rất phong phú , cùng 1 sự vật , đối tượng mỗi miền có thể gọi các cách khác nhau 
- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107 Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy.
- Nêu yêu cầu BT
- YC tìm nghĩa các từ vào vở 
- YC làm bài rồi chữa
+ Lời giải :
- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 108 Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài vào vở 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét 
3.Kết luận:
-GV khen những em có ý thức học tập 
- HS làm miệng
- Nhận xét bạn
-HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm nháp 
- làm bảng nhóm 
- Nhận xét 
Trao đổi theo cặp, viết kết quả vào vở
- Nối tiếp đọc kết quả
- HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa
- HS đọc ,cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
- HS thực hiện
	________________________________________
Tự nhiên và xã hội
Bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng 
Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
-HS yếu và HS TB trả lời bức tranh 1 ,2.
-HS khá giỏi trả lời các bức tranh còn lại.
II- Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng hợp tác : Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
- Kĩ năng giao tiếp : Bày tỏ suy nghĩ cảm thông , chia sẻ với người khác.
III- Các pp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Làm việc theo cặp/ nhóm.
- Quan sát.
IV- Đồ dùng dạy học:
-GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55, Phiếu HT
-HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học?
- Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập?
2.Phát triển bài:
+Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
a.Muc tiêu:Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
b. Cách tiến hành
Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi:
- Cho biết tranh vẽ gì? Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường.
- Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh.Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? ? Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác.
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp
*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi các trò chơi nguy hiểm như : bắn súng cao su, ném nhau
+Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a.Mục tiêu:Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường 
b.Cách tiến hành
Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi?
Bước 2: Báo cáo KQ
- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm?
3- Kết luận:
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình bài học . - Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không. 
- HS lên bảng nêu
- Nhận xét, vài em nhắc lại
- Từng cặp QS & TL
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp
 - Nhận xét, bổ xung.
.- HĐnhóm 
-Đại diện 4,5 HS kể những trò chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi.
- Nhóm khác bổ sung cho phong phú.
- HS liên hệ
- HS thực hiện
____________________________________
Thủ công :
Tiết13: Cắt , dán chữ H, U( Tiết 1 )
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ , cắt ,dán chữ H,U.
- Kẻ, cắt , dán được chữ H,U đúng quy trình kĩ thuật.
- GDHS yêu thích cắt , dán chữ .
-HS yếu và HS TB gấp được bài .
-HS khá giỏi gấp đẹp và đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học 
	GV: Mẫu chữ H,U đã cắt, dán .Tranh quy trình cắt ,dán chữ 
	HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD quan sát & nhận xét 
- Gắn mẫu chữ đã cắt , dán sẵn 
- YC nhận xét độ cao,độ rộng của chữ,so sánh 2 chữ 
( Nét chữ rộng 1 ô . ) 
 2.Phát triển bài:
+ HD mẫu 
 * B1 : Kẻ chữ H,U ( Thực hành mẫu )
-Kẻ cắt 2 hcn : có chiều dài 5ô, rộng 3 ô . Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H,U theo các điểm đã đánh dấu (

File đính kèm:

  • docTuan 14 b2 huyen sua.doc