Giáo án Số học Lớp 7 - Tiết 51 đến 61 - Năm học 2018-2019 - Đặng Thị Hải Xuyên

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng điều kiện cần để nhận biết ba đoạn thẳng cho trước có là ba cạnh tam giác không.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

2 GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

3 HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

4 ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’).

 

docx26 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 7 - Tiết 51 đến 61 - Năm học 2018-2019 - Đặng Thị Hải Xuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h các nhóm thảo luận đưa ra đáp án đúng.
- Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì ÐDAB; ÐDBC là góc gì?
Thảo luận nhóm:
So sánh DA với DB?
 DB với DC
Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng?
- Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì qua 3 phần so sánh a, b, c?
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABC = ÐABB’ 
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABB’ > ÐAB’B 
và ÐAB’B > ÐACB 
Bài tập 3 - SGK 
∆ABC; ÐA=1000; B = 400
? Cạnh nào max
∆ABC?
Giải
∆ABC; ÐA=1000.
ÐB=400.
Þ ÐC=1800 – (1000 + 400) = 400.
Þ BC là cạnh lớn nhất
và ∆ABC (ÐB=ÐC) nên ∆ABC cân đỉnh A 
Bài 4 SGK
Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì ĐL2
Bài 5 – SGK
ÐACD>900 Þ ÐA, ÐD>900 Þ AD>DC
ÐBCD>900 Þ ÐB>900 Þ BD>CD
A đi xa nhất, C gần nhất vì
ÐB900, ÐDAB>900.
Þ AD > BD > CD.
Bài 6 - SGK
AC > DC = BC
Þ ÐB > ÐA
c. Đúng:
Bài 7 - SGK
DABC (AC . AB) ; B'C Î AC/AB' = AB
ÐABC ? ÐABB’
ÐABB’ ? ÐAB’B	Þ ÐABC > ÐACB
ÐAB’B ? ÐABC
B nằm giữa A; C.
Þ ÐABC > ÐABB’
AB = AB'
Þ ÐABB’ = ÐAB’B
ÐABB’ = ÐAB’B
ÐAB’B > ÐACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó.
4. Củng cố:
Nêu cách giải các bài tập đã chữa.
BT 10, 11 SGK.
5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: SBT: 14; 15; 16.
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 53	Ngày soạn: 08/02/2019 
Tuần: 5	Lớp: 7/7
BÀI 2: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới.
- Học sinh vẽ hình và trả lời? 1 SGK?
- A Îa qua A có thể vẽ được bao nhiêu đường vuông góc với d, và bao nhiêu đường xiên A với d?
- HS đọc định lý 1 SGK?
- Mô tả ĐL qua hình vẽ?
- So sánh góc H và góc B. Theo ĐL1 ta có điều gì? AH gọi là gi?
- Theo định lý Pytago ta có điều gì? So sánh AB với AH?
- Tính AB; AC theo AH; HB; HC?
- Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với AC?
- Học sinh đọc ĐL 2 SGK.
- Làm bài tập 8 SGK theo nhóm HS trả lời.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
AH: Đường vuông góc từ A đến d.
H: Là hình chiếu từ A trên d.
AB: Đường xiên
HB: Hình chiếu
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường xiên.
Định lý 1
AÎd
AH: Đường vuông góc
AB: Đường xiên
AH < AB
Chứng minh
∆AHB vuông tại H ->
=> AB > AH
* AH gọi là khoảng cách từ A -> s.
?3. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2
Do HB2> 0 -> AB2> AH2 -> AB > AH
3. Các đường xiên là hình chiếu của chúng.
? 4. AH2 + HB2 = AB2
AH2 + HC2 = AC2
nếu HB ³ HC -> HB2> HC2 và 
AB2³ AC2 -> AB ³ AC
Tương tự AB ³ AC -> HB ³ HC
Định lý 2 SGK 
Bài tập 8 SGK
c. HB < HC đúng
4. Củng cố:
Nêu định lý 1 và cách chứng minh.
Nêu định lý 2 và cách chứng minh.
5. Dặn dò:
Học thuộc định lý và cách chứng minh.
BTVN: 9; 10 SGK.
Hướng dẫn 9: M → A là khoảng cách; M → B; M → C; M → D là các đường xiên nên MD > MC > MB > MA. Vậy đúng mục đích.
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 54	Ngày soạn: 08/02/2019 
Tuần: 5	Lớp: 7/7
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Nêu định lý 1?
- Nêu định lý 2?
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã cho? những điều phải tìm?
- Vẽ hình biể thị nội dung bài toán.
- Tính góc C thông qua góc A; B.
=> Cạnh lớn nhất là cạnh nào?
=>∆ABC là tam giác gì?
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra đáp án đúng.
- Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì góc DAB, DBC là góc gì?
Thảo luận nhóm:
So sánh DA với DB?
 DB với DC
Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng?
- Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì qua 3 phần so sánh a, b, c?
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABC = ÐABB’
- Căn cứ vào đâu để KL ÐABB’ > ÐAB’B 
và ÐAB’B > ÐACB.
Bài tập 3 - SGK 
DABC; ÐA = 1000, B = 400
? Cạnh nào max
DABC?
Giải
DABC; ÐA = 1000,
B = 400.
Þ ÐC = 1800 – (1000 + 400)
Þ BC là cạnh lớn nhất
và DABC (ÐB=ÐC) nên DABC cân đỉnh A 
Bài 4 SGK
Trong D góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì ĐL2
Bài 5 – SGK
ÐACD > 900.
Þ ÐA,ÐD < 900.
Þ AD > DC
ÐBCD > 900.
Þ ÐB < 900.
Þ BD > CD
A đi xa nhất, C gần nhất vì
ÐB 900, ÐDAB > 900.
Þ AD > BD > CD
Bài 6 - SGK
AC > DC = BC
Þ ÐB > ÐA
c. Đúng
Bài 7 - SGK
DABC (AC>AB) ; B'C Î AC/AB' = AB
ÐABC ? ÐABB’
ÐABB’ ? ÐAB’B Þ ÐABC > ÐACB
ÐAB’B ? ÐACB
B nằm giữa A, C
Þ ÐABC > ÐABB’
AB = AB’
Þ ÐABB’ = ÐAB’B
ÐAB’B > ÐACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó.
- Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần so sánh đường gi?
- Nhận xét về độ dài MH, BH.
- Học sinh đọc, vẽ hình, viết GT, KL bài toán.
- Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC; BD?
- Hãy so sánh AC và AD.
- Căn cứ vào số đo góc so sánh ÐABC với ÐACD ?
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm.
- Các nhóm trả lời nhận xét.
- So sánh BE với BC?
- So sánh DE với BE?
® BC ? DE
Bài 10.
GT: DABC cân; AM > AH ( M Î BC)
KL: AM < AB
Chứng minh
Gọi AH là khoảng cách
từ A đến BC
M Î BH
Ta có: MH < BH
 AB > AM
Bài 11.
GT
AB ^ BD
AC; AD đường xiên
BC; BD hình chiếu
BC < BD
KL
AC < AD
Chứng minh
BC < BD Þ C nằm giữa B, D
® ÐACB = 900 Þ ÐACD = 900.
Þ ÐADB = 900. Vậy ÐACD > ÐADC
Þ AD > AC
Bài 12.
+ Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ.
+ Đặt thước như vậy là sai.
Bài 13.
Theo hình vẽ
AC > AE -> BC > BE
AB > AD -> BE > ED
=> BC > DE
4. Củng cố:
Nêu cách giải các bài tập đã chữa.
BT 14 SGK.
5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: SBT: 14; 15; 16.
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 55	Ngày soạn: 15/02/2019 
Tuần: 6	Lớp: 7/7
BÀI 3: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng điều kiện cần để nhận biết ba đoạn thẳng cho trước có là ba cạnh tam giác không.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Có vẽ được không một tam giác với ba cạnh là: 1; 2; 4?
- Nêu nội dung định lý 1.
- áp dụng vào tam giác ta có điều gì về ba cạnh đó?
- Viết GT, KL định lý đó?
- Kéo dài AC lấy CD = CB
- Ta có tam giác nào?
- So sánh các góc của tam giác đó?
- Từ đó so sánh các cạnh của tam giác đó?
- Tương tự ta có điều gì?
- Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng?
- HS đọc hệ quả sách giáo khoa.
- Kết hopự ĐL và hệ quả ta có nhận xét?
- Lưu ý HS đọc SGK.
- BT 15 học sinh làm theo nhóm, các nhóm thảo luận trả lời.
1. Bất đẳng thức tam giác
?1. Không vẽ được tam giác với 3 cạnh là: 1; 2; 4.
Định lý: ∆ABC
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB(*)
Chứng minh
3 bất đẳng thức có vai trò như nhau chỉ cần chứng minh (*).
Kéo dài AC lấy CD = BC. Ta có C nằm giữa A, D.
Þ ÐABD > ÐCBD mà DBCD cân.
ÐCBD = ÐADB Þ ÐABD > ÐADB
Þ AD > AB mà AD = AC + BC
Vậy AC + BC > AB (*).
- Tương tự với 2 bất đẳng thức còn lại.
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB > AC - BC; AC > AB - BC
AB > BC - AC; AC > BC - AB
BC > AB - AC; BC > AC - AB
Hệ quả SGK
Nhận xét
AB + AC > BC > AB - AC
?3. Giải thích ?1
Lưu ý: SGK
BT15 SGK
a. Không 
b. Không
c. Có
4. Củng cố:
Ta có các bất đẳng thức tam giác như thế nào?
Từ đó có hệ quả gì? Khi nào thì vẽ được một tam giác với cạnh có độ dài bất kì?
Bài tập 16.
5. Dặn dò:
Học thuộc lí thuyết.
BTVN: 17; 18; 19 SGK.
Hướng dẫn 17.
+ Xét ∆AMI -> AM < MI + AI (1) 
và BI = BM + MI
-> BM = BI - MI. (2)
1,2 -> AM + Bm < BI + IA.
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 56	Ngày soạn: 15/02/2019 
Tuần: 6	Lớp: 7/7
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Nêu nội dung định lí và hệ quả của định lí về bất đẳng thức tam giác.
- Làm bài tập 16.
Hs trả lời theo nội dung Sgk.
5
5
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Làm bài tập 18.
- Ba đoạn thẳng đó có thoả mãn là 3 cạnh của tam giác?
- Nêu cách vẽ tam giác biết số đo của 3 cạnh bằng thước và compa.
- Nêu cách thực hiện bài toán?
- Vẽ ∆ với ba cạnh là 1; 2; 3,5
-> Khi nào vẽ được ∆ với ba cạnh cho trước?
- Tương tự thử các số đo xem có bằng 3 cạnh của tam giác?
- Tam giác cân là ∆ như thế nào?
- Tính cạnh còn lại của tam giác.
- Chu vi của tam giác được tính như thế nào? 
-> Tính chu vi ∆ cân?
- Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
- So sánh BH,AB
 CH; AC? giải thích
- Cộng (1) và (2) ta có điều gì?
- Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều gì?
- Giáo viên cho học sinh làm bài 21 theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận bài 22.
Bài 18.
a. Vẽ được ∆ABC với AB = 2cm
 AC = 3cm
 BC = 4cm
b. Không vẽ được tam giác với số đo các cạnh là : 1; 2; 3,5 vì 1 + 2 < 3,5.
c. Không vẽ được ∆ với 3 cạnh có số đo là: 2; 2,2; 4,2 vì 2 + 2,2 = 4,2
Bài 19.
Gọi cạnh thứ 3 là x 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
=> 4 < x < 11,8
Vậy x = 7,9
C = 7,9 .2 + 3,9 = 19,7 (CM)
Bài 20.
Ta có AB > BH (1)
AC > HC (2)
+> Cộng (1) và (2).
=> AB + AC > BH + CH = BC
Vậy AB + AC > BC
b. BC ³ AB => BC + AC > AB
BC ³ AC => BC + AB > AC
Bài 21.
HS làm theo nhóm
C nằm trên AB vì C Ï AB thì toạ thành ∆ABC và AC + CB > AB ( dây dài hơn).
Bài 22.
AC = 30km
AB = 90km
a. Bàn kính 60km không nhận được
b. Bán kính 120km nhận được tín hiệu.
4. Củng cố:
Nêu hệ quả giữa các cạnh của tam giác.
5. Dặn dò:
Học thuộc ĐL, HQ. Xem lại các bài tập. Làm bài tập: SBT: 23; 24; 25
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT: 57	Ngày soạn: 22/02/2019 
Tuần: 7	Lớp: 7/7
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác.
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh.
Nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện của tam giác.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác?
- Vẽ các đường trung tuyến của ∆ABC thông qua BP.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành 1.
?2 Quan sát trên hình gấp
- > Nhận xét
- Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến?
Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2.
- Trả lời các câu hỏi ?3.
- Từ đó rút ra kết luận gì?
-> Định lý
- Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G.
=> Kết luận về điểm G.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm.
- Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s.
- Tìm mối liện hệ MG? MR
 GR? MR
 GR? MG
b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ?
1. Đường trung tuyến của tam giác
- BM = BC
- AM là
trung tuyến 
- BN; AM; CP là các đường TT.
a. Thực hành 1
- Thực hành 1.
- Giấy gấp xác định đường TT.
?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm.
- Thực hành 2
?3. AD là đường trung tuyến
b. Tính chất
Định lý ( SGK)
3 đường trung tuyến đồng quy tại G.
G là trọng tâm
Bài 23
 (Đ)
 = 3 (S)
 (Đ)
Bài 24.
a. MG = MR GR = MG
 GR = MR
b. NS = NG
 NS = 3 GS
 NG = 2 GS
4. Củng cố:
Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì?
5. Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết. Bài tập: 25, 26 ( SGK).
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 58	Ngày soạn: 22/02/2019 
Tuần: 7	Lớp: 7/7
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu định nghĩa về đường trung tuyến?
Làm bài tập 25 Sgk
Đường trung tuyến là đường thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện.
Hs lên bảng trình bày.
3
7
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Đọc, viết giả thiết, kết luận của bài toán.
- Cần xét các tam giác nào để có BE = CF?
- Từ những yếu tố nào để DFBC = DECD?
Þ Kết luận về các tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- Đọc, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của bài toán?
- Theo tính chất đường trung tuyến ta có điều gì?
- Xét DBFG và DCFG có đặc điểm gì?
- Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác gì?
- Viết giả thiết, kết luận của bài toán.
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Căn cứ vào đâu để kết luận DDEI = DDFI?
- Kết luận DDEI và DDFI
- Căn cứ nào để kết luận ÐDIE = ÐDIF = ?
- Tính DI? Theo định lí Pitago ta có DI2 = ?
Þ Kết luận 
Bài 26.
GT
DABC, AB = AC
KL
BE = CF
CM:
- Xét DFBC và DECB có:
ÐB = ÐC
BC chung
BE = CF = AB
Þ DFBC = DECB (c.g.c)
Þ BE = CF
Bài 27.
GT
BE, CF là trung tuyến BE = CF
KL
DABC cân
CM:
Theo tính chất đường trung tuyến.
BG = 2EG; CG = 2CF; AE = CI; à = FB.
Do BE = CF Þ FG = 2EG; BG = CG
Þ DBFG = DCBG ( C- G- C)
Þ BF = CE Þ AB = AC
Þ DABC cân
Bài 28.
GT
DDEF cân đỉnh D; DI là trung tuyến.
KL
a. DDEI = DDFI
b. ÐDIE; ÐDIF là góc gì?
c. DE = DF = 13(cm)
EF = 10cm; DI = ?
CM:
a. DDEF cân đỉnh D
Þ ÐE = ÐF; DE = DF
DI là trung tuyến
Þ BI = IF
Þ DDEI = DDFI
b. a) Þ ÐDIE = ÐDIF
Þ ÐDIE = ÐDIF = 900
c. DDEI vuông ở I
Þ 132 - 52 = DI2
Þ 169 - 25 = DI2
Þ DI2 = 144 = 122=> DI = 12 (cm)
4. Củng cố:
Nêu tính chất đường trung tuyến của tam giác. Nêu cách giải các bài tập đã chữa.
5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc bài sau. Bài tập: 30 SGK + SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
 =========================================
Tiết PPCT: 59	Ngày soạn: 01/03/2019 
Tuần: 8	Lớp: 7/7
BÀI 5: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo.
2. Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ?
- DABC, AM là trung tuyến; so sánh SAMB và SAMC ?
Sgk.
SAMB = SAMC .
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.
- Nhận xét khoảng cách từ điểm M OZ đến Ox, Oy.
- Giáo viên nêu định lý 1 SGK
- Viết giả thiết, kết luận của bài toán?
- Xét DAOM và DBOM có đặc điểm gì bằng nhau?
® Kết luận về MA, MB?
- Đọc bài toán SGK.
® Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả thiết, kết luận của định lý?
- Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân giác?
- Xét các tam giác nào bằng nhau?
Þ Kết luận
- Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì?
- Học sinh làm bài 31.
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a. Thực hành
?1. M ® Ox bằng M ® Oy
MH = MH' ( H Ox, H' Oy).
b. Định lý (thuận)
ÐxOy; OZ phân giác M OZ.
MA Ox, MB Oy
MA = MB
?2. Viết giả thiết, kết luận.
CM:
ÐO1=Ð02;
OM chung;
ÐOAM = ÐOBM = 900.
Þ DMOA = ∆MOB
Þ MA = MB (2 cạnh tương ứng)
2. Định lý đảo
Bài toán SGK.
M OZ của ÐxOy
Định lí 2 ( đảo)
M ÐxOy
MA = MB
® M OZ
là phân giác ÐxOy
CM:
Nối OM ta có
MA = MB
OM chung
Þ DOAM = DOBM
Þ ÐAOM = ÐBOM
Þ OM là phân giác của ÐxOy.
- Nhận xét SGK
Bài 31.
Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác.
4. Củng cố:
Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
Bài tập 32.
5. Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 33, 34, 35 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT: 60	Ngày soạn: 01/03/2019 
Tuần: 8	Lớp: 7/7
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
ÖDCNTT vaø döï kieán PPDH: Aùp duïng PP vaán ñaùp gôïi mở
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
- Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32.
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh:
AD = BC
­
ADO = CBO
­
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
- Học sinh: 
DAIB = DCID
­
ÐA2=Ð

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12675524.docx
Giáo án liên quan