Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Đức Tín
Câu 1:
A. Nếu mỗi số hạng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5.
B. Nếu tổng chia hết cho 5 thì mỗi số hạng chia hết cho 5.
C. Nếu mỗi số hạng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 2: Hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau khi:
A. Các số đó đều là số lẻ
B. ƯCLN của các số đã cho bằng 1
C. ƯCLN của các số đó lớn hơn 1
D. Hai câu B và C đều đúng
47 . 42) : 42 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] GV: Nêu thứ tự thực hiện các HS: Hoạt động theo nhóm làm bài. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 b/ (x – 36) : 18 = 12 c/ 2x = 16 d/ x50 = x HS: Thảo luận theo nhóm. Bài 4: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách. b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 9.....A ; {10; 11}.....A ; 12.....A HS: Lên bảng trình bày. I. Lý thuyết: 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát. 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? II/ Bài tập: Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59 . 4 = 236 c/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71 b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 = 2 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] = 24 Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 => x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 = > x = 252 c/ 2x = 16 => x = 4 d/ x50 = x => x = 0; 1 Bài 4: a/ A = {10; 11; 12} A = {x N / 9 < x < 13} b/ 9 A {9; 10} A 12 A 4. Củng cố : y/c hs nhắc lại lí thuyết đã ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại kiến thức đã học, các bài tập đã làm, - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra 1 tiết Tiết 18 : KIỂM TRA 1 TIẾT (Ngày soạn : 18/09/2012) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương. - Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán, chính xác, hợp lý. - Biết trình bày bài giải rõ ràng, II. Đề bài : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1/ Tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp con Nhận biết được một tập hợp, tập hợp con, cách viết. Chỉ ra được các phần tử của một tập hợp. Sè c©u 2 1 3 Sè ®iÓm 1 1 2,0 ®iÓm Tỉ lệ 10% 10% 20% 2/ Cách viết số tự nhiên. Viết đúng các số tự nhiên liên tiếp Sè c©u 1 1 Sè ®iÓm 1 1,0 ®iÓm Tỉ lệ 10% 10% 3/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên; nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số Nhận biết được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. Tìm ra lũy thừa của một số tự nhiên. Sè c©u 2 1 3 Sè ®iÓm 1 0.5 1,5 ®iÓm Tỉ lệ 10% 5% 15% 4/ Thực hiện phép tính Tìm x với chỉ một phép tính đơn giản. Tìm x với nhiều phép biến đổi. Tính và tính nhanh hiệu quả. Toán Gauss (Tính tổng S) Sè c©u 1 6 1 8 Sè ®iÓm 0.5 4 1 5,5 điểm Tỉ lệ 5% 40% 10% 55% Tæng sè c©u 4 1 2 1 6 1 15 Tæng sè ®iÓm 2 1 1 1 4 1 10.0 Tỉ lệ 20% 10% 10% 10% 40% 10% 100% Đề: I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây Câu 1: Viết tập hợp P các chữ số của số: 3456 A. P ={3; 5} B. P ={2;3;5} C. P ={3;4;5;6} D. P ={3456} Câu 2: Cho tập hợp A = {m;2;3} Cách viết nào sau đây là đúng: A. {m;2} A B. {m;3} A C. m A D. m A Câu 3: Kết quả viết tích 76 . 75 dưới dạng một lũy thừa là: A. 711 B. 71 C. 1411 D. 4911 Câu 4: Kết quả viết thương 512: 54 dưới dạng một lũy thừa là: A. 16 B. 516 C. 58 D. 53 Câu 5: Giá trị của 34 là. A. 12 B. 7 C. 64 D. 81 Câu 6: Nếu x – 11 = 22 thì x bằng: A. x = 2 B. x = 33 C. x = 11 D. 242 II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) a) Viết các tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: b) Viết ba số tự nhiên liên tiếp trong đó số bé nhất là 30. Câu 2: (3 điểm) Thực hiện phép tính ( Tính nhanh nếu có thể ) a) b) 5.49.4.2.25 c) 45.37 + 93.45 + 55.61 + 69.55 d) Câu 3: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a) b) 585 – (7x + 60) = 455 Câu 4. (1 điểm) Tính tổng sau: S = 1+ 8 + 15 + 22 + 29 + ... + 407 + 414 Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (Ngày soạn:18/09/2012) I. MỤC TIÊU: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu: M ; - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố. 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đát vấn đề: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu => Bài học mới. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Định nghĩa SGK. GV: Cho ví dụ 6 3 0 2 Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ? HS: Số dư bằng 0. GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 => Dạng tổng quát a b GV: Cho ví dụ 6 4 2 1 - Cho HS nhận xét số dư của phép chia - Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4 => Dạng tổng quát * Hoạt động 2: Tính chất 1 GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời. HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài . GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì? GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi? HS: Nếu a m và b m thì a + b m GV: Giới thiệu:sgk GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4? HS: Có thể ghi 12; 40; 60 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK. HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK. GV: Viết dạng tổng quát như SGK. ♦ Củng cố: GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng. * Hoạt động 3: Tính chất 2 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc. HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời. GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b GV: Vậy nếu và b m thì ta suy ra được điều gi? HS: Nếu và b m thì GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61 GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61 HS: Trả lời. GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK. HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK. ♦ Củng cố: GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1 - Làm bài ?3; ?4 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: Định nghĩa : Sgk * a chia hết cho b. Ký hiệu: a b * a không chia hết cho b. Ký hiệu: 2.Tính chất 1: - Làm ?1 a m và b m => (a + b) m + Chú ý : Sgk a/ a m và b m => a - b m b/ a m và b m và c m => (a + b + c) m Tính chất: (Sgk) 3. Tính chất 2: - Làm ?2 và b m => * Chú ý: (Sgk) a/ và b m => b/ và b m và c m => (a + b + c) Tính chất 2: (Sgk) Làm ?3 ; ?4 4. Củng cố: GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK. . 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK . Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 (Ngày soạn :20/09/2012) I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5. II. CHUẨN BỊ GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Cho các số 70; 230; 1130 Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10 HS: 70 = 7 . 10 230 = 23 . 10 1130 = 113 . 10 GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên? HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5 GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao? HS: Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5. GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi: Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130? HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0. GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5? HS: Các số có chữ số tận cùng là 0. GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét. * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ. GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao? HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu). GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2? HS: * = 0; 2; 4; 6; 8 GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không? GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2? HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2 (Theo tính chất 1) GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? HS: Trả lời như kết luận1 GV: Cho HS đọc kết luận 1 Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hỏi: Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2? HS: Vì tổng 2 số có một số không chia hết cho 2 (theo t/c 2) GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2? HS: Trả lời như kết luận 2. GV: Cho HS đọc kết luận 2. GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu cho 2? HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2. ♦ Củng cố: Làm ?1 Cho 328; 895; 1230; 1437 * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 GV: Cho ví dụ xét số : n = 43* Thay dấu * bởi chữ số nào thì chia hết cho 5? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5? HS trả lời GV : dẫn tới kl 1, kl2 dấu hiệu nhận biết HS: Đọc dấu hiệu. ♦ Củng cố: Làm ?2 Hs đứng tại chố trả lời 1. Nhận xét mở đầu: (SGK) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 Ví dụ: (Sgk) Xét số n = 43* Có thể viết: n = 43* = 430 + * * = 0; 2; 4; 6; 8 + Kết luận 1: (Sgk) Nếu thay dấu * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2 + Kết luận 2: (Sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 2: (Sgk) Làm ?1 -các số chia hết cho 2 là: 328;1230 Các số ko chia hết cho 2 là: 895; 1437. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ Xét số n = 43* Có thể viết: n = 43* = 430 + * Thay dấu * = 0;5 thì chia hết cho 5 + Kết luận 1: (Sgk) Thay dấu * = 1;2;3;4;6;7;8;9 thì n ko chia hết cho 5 + Kết luận 2: (Sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 5: (Sgk) Làm ?2 Thay dấu * = 0;5 được số 370; 375 thì chia hết cho 5 4. Củng cố: GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Làm bài tập 91; 92/38 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết. - Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK. Tiết 21: LUYỆN TẬP (Ngày soạn 20/09/2012) I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK 2.HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm bài tập 95/38 SGK. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 125/18 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. Bài 96/39 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn. b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm. Bài 97/39 Sgk: GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Bài 98/30 Sgk: GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn chiếu - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Bài 99/39Sgk: GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 100/39 Sgk: GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV. Bài 96/39 Sgk: a/ Không có chữ số * nào. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 97/39 Sgk: a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504 b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405 Bài 98/30 Sgk: Câu a : Đúng. Câu b : Sai. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. Bài 99/39Sgk: Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: xx ; x 0 Vì : xx 2 Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8 Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk: Ta có: n = abcd Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập ra về nhà. - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 (Ngày soạn 28/09/2012) I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK 2. HS : học bài và làm bài tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số:Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 2’ Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9? HS: a 9 ; b 9 GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. ? Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS làm VD 2 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? HS: Đọc dấu hiệu SGK Cho HS làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Làm ?2 1. Nhận xét mở đầu (SGK) Ví dụ: (SGK) Xét số 378 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) VD sgk 40 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (SGK) 378 = (3+7+8) +(Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) + Kết luận 1: SGK 253= (2+5+3) +số chia hết cho 9 = 10 + số chia hết cho 9 + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK) Làm ?1 Các số chia hết cho 9 là:621 ,6345 Các số ko chia hết cho 9 là :1205, 1327 2.Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: SGK + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3(SGK) ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. - Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. Tiết 23: LUYỆN TẬP (Ngày soạn 1/10/2012) I. MỤC TIÊU: - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán . - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . II. CHUẨN BỊ 1. GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK 2. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 106/42 Sgk: GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? HS: 10002 ; 10008 Bài 107/42 Sgk: GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 108/42 Sgk: GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưn
File đính kèm:
- SO HOC 6, 12-13.doc