Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 31 đến tiết 48
GV: Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ
Ví dụ : ( 10) + 0 = 10 ; (+12) + 0 = +12
- GV: Nêu cộng thức tổng quát của t/chất này?
- GV ghi công thức: a + 0 = a
7 (x+1) = 100 7 (x+1) = 219 – 100 (x+1) = 119 : 7 x+1 = 17 x = 17 – 1 x = 16 (3x – 6).3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 27 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 (3x – 8) : 4 = 7 ĐS: x = 12 HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp. ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống. Vậy trong một giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 - 25): 4 = 2 cm a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13 b) = 225 = 32. 52 c) = 900 = 22. 32. 52 d) = 112 = 24.7 Bài 159 (SGK): Bài 160 (SGK): HS 2 làm câu (b, d) b) 15. 23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 d) 164. 53 + 47 .164 = 164 (53 + 47) = 164. 100 = 16400 Bài 161 (SGK) a) 219 – 7 (x+1) = 100 7 (x+1) = 219 – 100 7 (x+1) = 119 : 7 x+1 = 17 x = 17 – 1 x = 16 (3x – 6).3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 27 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 Bài 162 (trang 63 SGK) Bài 163:Đố (trang 63 SGK) Bài 164 (SGK): a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13 b) = 225 = 32. 52 c) = 900 = 22. 32. 52 d) = 112 = 24.7 - PHIẾU HỌC TẬP: Điền kết quả vào ô trống a) n – n ¨ b) n : n (n ) ¨ c) n + 0 ¨ d) n – 0 ¨ e) n . 0 ¨ g) n . 1 ¨ h) n : 1 ¨ IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 4.1. Tổng kết: (1 phút). Qua các bài tập này khắc sâu các kiến thức: + Thứ tự thực hiện phép tính. + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. 4.2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10. Bài tập: 165; 166; 167 SGK Bài tập: 203; 204; 208; 210 SBT Tuần 13: Ngày soạn: 11/ 11/ 2014. Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I . (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS. 1.3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 1.4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán.... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu. (hoặc máy chiếu) - PHIẾU HỌC TẬP: Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống a) 747 ¨ P 235 ¨ P 97 ¨ P b) a = 835.123 + 318 ¨ P c) b = 5.7.11. + 13.17 ¨ P d) c = 2.5.6 – 2.29 ¨ P 2.2. Chuẩn bị của HS: - Nắm vững và học thuộc lý thuyết. - Làm các bài tập về nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định lớp: (1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập) 3.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết. (15 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. Câu 5: Tính chất chia hết của 1 tổng. Tính chất 1: Tính chất 2: (a, , m N ; m ) - GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6). - GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. - Yêu cầu HS trả lời thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS phát biểu và nêu tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. 4 HS lên bảng viết các câu trả lời. HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc. I/ Lý thuyết: HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập ôn tập. (20 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. HĐTP2.1: Bài 165 SGK: GV phát phiếu học tập cho HS làm.Kiểm tra một vài em trên máy chiếu. Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống(PHT) GV yêu cầu HS giải thích. HĐTP2.2: Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { xN / 84 x, 180x và x > 6} HS làm trên phiếu học tập HS giải thích 2 HS lên bảng HS1 câu a. HS2 câu b. II/ Bài tập Bài 165 SGK: a) vì 747 9 (và >9) vì 235 5 (và > 5) b) vì a 3 (và >3) c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b > 2 d) Bài 166 SGK: xƯC(84; 180) và x > 6 ƯCLN(84; 180) = 12 ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Do x > 6 nên A = B = { xN / x12, x15, x 18 và 0 < x < 300} HĐTP2.3: Bài 167 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. Bài 168 (SGK): (đố: không bắt buộc HS): Bài 169 (SGK). GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở. HĐTP2.4: Bài 213 * (SBT) GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? (Có thể chuyển bài này vào ôn tập học kỳ) HS đọc đề bài HS cả lớp làm vào vở Máy bay trực thăng ra đời năm 1936 Số vịt là 49 con HS đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. Gọi số phần thưởng là a Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 a là ƯC của 120; 72 và 168 (a > 13) ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24 ƯC (120; 72; 168) = Vì a > 13 a = 24 (thoả mãn) Vậy có 24 phần thưởng. x BC(12; 15; 18) và 0< x< 300 BCNN(12; 15; 18) = 180 BC(12; 15; 18) = Do 0< x< 300 Bài 167 (SGK): Gọi số sách là a (100 ) thì a 10 ; a 15 và a 12 a BC(10; 12; 15) BCNN(10; 12; 15) = 60 a Do (100 ) nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 168 (SGK): Bài 169 (SGK). Số vịt chia cho 5 thiếu 1 nên có tận cùng bằng 4 hoặc 9. Số vịt không chia hết cho 2 nên không có tận cùng bằng 4, do đó có tận cùng bằng 9. Số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. Xét các bội của 7, có tận cùng bằng 9 và nhỏ hơn 200, ta có: 7.7 = 49; 7.17 = 119; 7.27 = 189. Do số vịt chia cho 3 dư 1 nên ta loại các số 119 và 189. Vậy số vịt là 49. Bài 213 * (SBT) HOẠT ĐỘNG 2: Có thể em chưa biết . (8 phút) GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập. HS lấy ví dụ minh họa a 4 và a 6 a BCNN(4; 6) a = 12; 24; ... IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 4.1. Tổng kết: (1 phút). Nắm vững các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. Vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. 4.2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) Ôn tập kĩ lý thuyết Xem lại các bài tập đã chữa . Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 13: Ngày soạn: 12/ 11/ 2014. Tiết 39: Kiểm tra 1 tiết. (45 phút không kể chép đề) I. Mục tiêu : Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. Kiểm tra: + Kĩ năng thực hiện 5 phép tinh. + Kĩ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một số điều kiện cho trước. + Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số. + Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1, Dấu hiệu chia hết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 điểm = 20% 2, Số nguyên tố, phân tích ra thừa số nguyên tố Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 1,0 10% 1 1,0 điểm = 10% 3, Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 2,0 20% 1 1,0 10% 1 2,0 20% 4 5,0 điểm =540% 4, Câu bốn liên quan đến ước, bội Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 điểm = 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 3,0 30% 2 2,0 20 % 2 3,0 30 % 1 2,0 20 % 7 10 điểm 100% III. ĐỀ BÀI: Câu 1(4,0 điểm) : a) Cho các số sau: 9195 ; 4230 ; 111; 718, Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho 9 ? b) Tìm tập hợp Ư(26) c) Cho các số: 125 ; 97; 17 ; 48 ; 53 Số nào là số nguyên tố? số nào là hợp số? Câu 2 (3,0điểm) a) Tìm ƯCLN(180, 234) ; b) Tìm ƯC(180, 234) Câu 3 (2,0 điểm) Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em, Biết nếu xếp hàng 35 em hay hàng 45em đều vừa đủ, Tính số học sinh của trường đó. Câu 4 ( 1,0 điểm ): Tìm số tự nhiên x biết: ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) - Các số chia hết cho 2 là: 4230; 718 - Các số chia hết cho 3 là: 9195; 4230; 111 - Các số chia hết cho 5 là: 9195; 4230 - Các số chia hết cho 9 là: 4230 0,5 0,5 0,5 0,5 b) 26 = 2.13 => Ư(26) = {1 ; 2 ; 13 ; 26} 0,5 0,5 c) - Các số nguyên tố là : 17 ; 53 ; 97 - Hợp số là các số : 48 ; 125 0,5 0,5 Câu 2 a 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13 => ƯCLN(180; 234) = 2.32 = 1 0,5 0,5 b 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13 => ƯC(180 , 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9 ; 18} 0,5 0,5 Câu 3 Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x (em) nếu xếp hàng 35 em hay hàng 45em đều vừa đủ nên: x35 và x45 Suy ra: x Î BC(35; 45) và 300 < x < 400 Ta có : 35 = 5.7 và 45 = 32.5 => BCNN(35, 45) = 32.5.7 = 315 BC(35 , 45) = B(315) = {0 ; 315; 630 ….} Vì Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Nên x = 315 (em) Vậy học sinh của trường là 315 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 Câu 4 nên x – 2 là ước của 15. Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Do đó: x – 2 = 1 => x = 3 x – 2 = 3 => x = 5 x – 2 = 5 => x = 7 x – 2 = 15 => x = 17 Vậy 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Tuần 14: Ngày soạn: 16/11/2014. Chương II: SỐ NGUYÊN. Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên Z. 1.2. Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 1.3. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học, rèn tính cẩn thận cho HS. 1.4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán.... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31). Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. Bảng vẽ 5 nhiệt kế (hình 35). Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0). 2.2. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ có chia đơn vị. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định lớp: (1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1- Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. 2- Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? A) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. B) N = {0; 1; 2; 3; 4; …} C) Phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên là phần tử 1. 3- Thực hiện phép tính: a) 2 . 5 = ? b) 4 + 3 = ? c) 4 – 6 = ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. - GV giới thiêu sơ lược về chương :“ Số nguyên”. Sau đó vào bài. 1- HS lên bảng vẽ tia số. 2- HS đứng tại chỗ trả lời. 3- HS đứng tại chỗ trả lời. a) 2 . 5 = 10 b) 4 + 3 = 7 c) 4 – 6 = không có kết quả 3.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Các ví dụ . (18 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. - GV giới thiệu về các số nguyên âm như: –1; –2; –3 ....... và hướng dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1... ) Đọc các số sau: –10 ; –109 ; –2012 . Lấy 3 ví dụ về số nguyên âm. GV trình chiếu Ví dụ 1 vừa nói vừa ghi bảng. HS nghe GV hướng dẫn. HS đứng tại chỗ đọc. HS lấy 3 ví dụ về số nguyên âm. 1. Các ví dụ : - Các số: –1; –2; –3; –4... được gọi là số nguyên âm. - Đọc là âm 1; âm 2; … hoặc trừ 1, trừ 2,… Ví dụ 1: - Nhiệt độ trên nhiệt kế là 200C. - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. - GV cho HS làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất ? Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát. Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (– 65 m). - Cho HS làm SGK - Cho HS làm bài tập 2 tr. 68 và giải thích ý nghĩa của các con số. Ví dụ 3: Có và nợ + Ông A có 10000 đ + Ông A nợ 10000 đ có thể nói : “ Ông A có – 10000 đ” Cho HS làm SGK và giải thích ý nghĩa của các con số. –30C nghĩa là gì? Vì sao ta cần số có dấu (–) đằng trước? GV trình chiếu câu trả lời. - HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh. Lạnh nhất: Mát-xcơ-va. - Trả lời bài tâp 1 (trang 68) Nhiệt kế a: –30 C Nhiệt kế b: –20C Nhiệt kế c: O0C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30 C Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. - HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. Bài tập 2: Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m. Độ cao của đáy vực Marian là – 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524 m. HS trả lời –30C nghĩa là chỉ nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Người ta dùng số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ… - Nhiệt độ dưới 00C được viết bởi dấu (–) đằng trước. - Nhiệt độ 10 độ dưới 00C được viết –100C SGK – tr.66. Bài tập 1 (trang 68) a) Nhiệt kế a: –30 C Nhiệt kế b: –20C Nhiệt kế c: O0C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30 C b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. Ví dụ 2: QUI ƯỚC: Độ cao của mực nước biển là 0m. - Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. - Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65m. SGK – tr.67 Bài tập 2 SGK – tr.68: Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m. Độ cao của đáy vực Marian là – 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524 m. Ví dụ 3: SGK – tr.67 SGK – tr.67 HOẠT ĐỘNG 1: Trục số . (12 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, - HS cả lớp vẽ tia số vào vở. - HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. 2. Trục số: –3 –1 –2 3 2 0 1 - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số –1; –2; –3... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. -GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. GV cho HS làm Bài tập củng cố về trục số như sau: Cho HS làm SGK - GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34. - Cho HS làm BT4 và BT 5 (68) Bài tập: Các hình vẽ sau đúng hay sai? (Sai hãy giải thích). 0 0 0 HS trả lời: HS làm SGK Điểm A: –6; Điểm C: 1 Điểm B: –2; Điểm D: 5 HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (2 hoặc 4 nhóm).. SGK Điểm A: –6; Điểm C: 1 Điểm B: –2; Điểm D: 5 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 4.1. Tổng kết: (8 phút). - GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ? - Cho HS làm bài 5 (54 - SBT). + Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số. Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và –2). + Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. Trả lời: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên… - HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi. 4.2. Hướng dẫn học tập: (3 phút) - HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 – SGK ) và số 1; 3; 4; 6; 7; 8 (66, 67 - SBT). Tuần 14: Ngày soạn: 16/11/2014. Tiết 41: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN . I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức: HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên . 1.2. Kỹ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 1.3. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 1.4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, ngôn ngữ toán.... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình vẽ hình 39 (Chú sên bò trên cây cột). Bảng phụ. - BP1: Bài tập 8 (55 - SBT). Vẽ 1 trục số và cho biết: Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? –3 –2 –1 0 1 2 3 4 5 - BP2: Hình vẽ 38 - BP3: Hình vẽ 39 2.2. Chuẩn bị của HS: Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định lớp: (1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. - HS 2: Chữa bài tập 8 (55 - SBT). Vẽ 1 trục số và cho biết: a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? GV nhận xét và cho điểm HS. Hai HS lên bảng kiểm tra , các HS khác theo dõi nhận xét bổ sung. - HS 1: Lấy ví dụ độ cao –30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có –10000đ nghĩa là nợ 10000đ... - HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi 5 và (–1). b) –2; –1; 0; 1; 2; 3 3.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Số nguyên. (18 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. 1. Số nguyên: - Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. HS lấy ví dụ về số nguyên 1. Số nguyên: + Số nguyên dương: 1; 2; 3..... (hoặc còn ghi : +1; +2; +3...) - Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z . - Ghi bảng: Hỏi : Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? - Cho HS làm bài tập 6 (70) Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào? Z N Chú ý: (SGK) Nhận xét:Số nguyên thường được biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70. Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước.Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ. GV cho HS làm SGK GV cho HS làm tiếp SGK đưa hình 39 lên màn hình hoặc bảng phụ. Trong bài toán trên điểm (+1) và (–1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (–1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) và (–1) là 2 số đối nhau - HS làm: – 4 N Sai 4 N Đúng 0 Z Đúng 5 N Đúng –1 N Sai ... N là tập con của Z - Gọi một HS đọc phần chú ý của SGK. - HS lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh hoạ, dưới 00. Độ cao, độ sâu. Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, sau Công Nguyên ... HS làm SGK điểm C: + 4 km điểm D: – 1 km điểm E : – 4km. HS làm SGK a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b) Chú sên cách A 1m về phía trên (–1) + Số nguyên âm ; –1; –2 ; –3.... Z= Bài tập 6 (70) – 4 N Sai 4 N Đúng 0 Z Đúng 5 N Đúng –1 N Sai ... Bài tập số 7 và 8 trang 70. SGK. điểm C: + 4 km điểm D: – 1 km điểm E : – 4km. SGK. a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b) Chú sên cách A 1m về phía trên (–1) HOẠT ĐỘNG 2: Số đối. (10 phút) (1). Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học: - Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. Hoạt động nhóm và cá nhân. (2). Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp. - GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (–1), nêu nhận xét. Tương tự với 2 và (–2) Tương tự với 3 và (–3) Ghi : 1 và (–1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của (–1; (–1) là số đối của 1. - GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (–2), 3 và (–3) ... GV cho HS làm SGK Tìm số đối của mỗi số sau : 7; –3; 0 HS nhận xét: Điểm 1 và (–1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. Nhận xét tương tự với 2 và (–2); 3 và (–3). - HS nêu được : 2 và (–2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (–2); (–2) là số đối của 2 . HS làm SGK - Số đối của 7 là (–7) - Số đối của (–3) là 3 - Số đối của 0 là 0 2. Số đối: S
File đính kèm:
- giao an so hoc moi tu tuan 11.doc