Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 36

GV: Cho HS đọc đề bài

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Nếu ta gọi số sách là a, em hãy biểu thị mối liên hệ giữa a và 10; 12; 100; 150?

GV: Bài toán thuộc dạng nào?

GV: Em hãy nêu cách tìm số a trong trường hợp trên?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện

 

doc43 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên tố là các số tự nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao?
1. Số nguyên tố, hợp số. 
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1;2
1;3
1;2;4
1;5
1;2;3;6
Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó.
Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số
Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố
Các số 4 và 6 là hợp số.
Khái niệm : (SGK)
 ?1 Hướng dẫn 
7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là1 và 7.
8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8.
9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9.
uChú ý : (SGK )
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
(SGK) 
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên chẵn duy nhất.
3. Củng cố
– Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK 
4. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 117; 118 SGK;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết: 26 - §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: – HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 
2. Kỹ năng: 
– HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về
 phép chia hết đã học.
3. Thái độ:
– HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài 
toán thực tế. 
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Nêu khái niệm số nguyên tố, hợp số
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Xác định số nguyên tố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Thế nào là số nguyên tố?	
Hãy xác định giá trị của * để các số trên là số nguyên tố?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
HĐ2: Xác định một thừa số.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên tố thì k bằng bao nhiêu?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
HĐ3: Lựa chọn đáp án đúng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Chú ý HS những kết luận và xét các trường hợp của kết luận.
HĐ4: Tìm các số nguyên tố thoả mãn điều kiện
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số nguyên tố p tmđk gì?
GV: Em hãy xác định số nguyên tố p trong mỗi trường hợp trên
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
HĐ5: Suy luận
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là số nguyên tố
Bài tập 120 trang 47 SGK 
Hướng dẫn
khi * =3 số đó là 53
Khi * = 9 sô đó là 58
Khi * = 7 số đó là 97
Dạng 2: Tìm một thừa số để tích là số nguyên tố.
Bài tập 121 trang 47 SGK 
Hướng dẫn 
a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1
b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1
Dạng 3: Lựa chọn
Bài tập 122 trang 47 SGK 
Hướng dẫn 
Câu
Đúng
Sai
a)
X
b)
X
c)
X
d)
X
Dạng 4: Tìm số nguyên tố
Bài tập 123 trang 48 SGK 
Hướng dẫn 
a = 67
p = 
a = 49 ; p = 
a = 127
p = 
a = 173
p = 
a = 253
p = 
Dạng 5: Tập suy luận
Bài tập 124 trang 48 SGK 
Hướng dẫn 
a là số có đúng 1 ước Þ a = 1
b là hợp số lẽ nhỏ nhất Þ b = 9
c không là số nguyên tố không là hợp số c ¹1
Þ c = 0
d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất Þ c = 3
vậy 
3. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại số nguyên tố – hợp số.
– Hướng dẫn HS làm các dạng toán cơ bản thường gặp
4. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: /10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết: 27 - §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: – HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 2. Kỹ năng:– HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 
– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa
 số nguyên tố.	
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét trong mục này.
GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như sơ đồ cây.
GV: Cho HS nêu cách phân tích khác.
GV: Ghi lên bảng
GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết quả như thế nào?
GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
GV: Cho HS nêu khái niệm SGK 
GV: Nhấn mạnh lại khái niệm 
GV: Cho Hs nêu chú ý SGK 
GV: Trong thực tế ta thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Cách làm như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV: Khi phân tích một sô ra thừa số nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. 
Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11, . . . 
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK 
HĐ3: HĐnhóm thực hiện s 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
HĐ4: Luyện tập 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Để phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV-HS nhận xét đánh giá
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 300 = 6.50
hoặc 300 = 3.100
hoặc 300 = 2.150 . . .
 300 300 300
 6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75 
 5 5 2 5 2 5 3 25
 	 5 5 
hình 1 hình 2 hình 3
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 =3.100 =3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 =2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25= 2.2.3.5.5
Khái niệm
(SGK)
uChú ý: 
(SGK)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
300 2 Vậy 300 = 22.3.52
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
Nhận xét: (SGK)
 s Hướng dẫn 
420 2 
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1 Vậy 420 = 22.3.5.7
Bài tập 125 trang 50 SGK 
Hướng dẫn 
a) 60= 22.3.5	d) 1035 = 32.5.23
b) 84 = 22.3.7	e) 400 = 24.52
c) 285 =3.5.19	 g) 1000000= 26.56
3. Củng cố 
– Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK.
4. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK; 
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. 
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: /10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 28	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng:– Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
3. Thái độ:– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan. 
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Bài luyện tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm ước 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK 
Hãy phân tích số 111 ra TSNT?
Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày 
GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
HĐ2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có quan hệ gì với 42?
GV: Em hãy tìm các ước của 42?
Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà tích của chúng bằng 42?
GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực hiện tương tự
Từ đó ta có các số cần tìm.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
HĐ3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Dạng toán trên yêu cầu chúng ta thực hiện gì?
GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có quan hệ như thế nào?
GV: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm ước của số nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Dạng 1: Tìm ước của một số
Bài tập 129 trang SGK 
Hướng dẫn
a = 5.13
Ư(a) =
b = 25
Ư(b) =
c = 32. 7
Ư(c) =
Bài tập 133 trang 51 SGK 
Hướng dẫn
a) 111 = 3. 37
b) Ư(111) = 
Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua tích
Bài tập 131 trang SGK 
Hướng dẫn 
a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có:
a.b = 42.
Suy ra a và b là các ước của 42.
42 = 2. 3. 7
Ư(42) = 
Vậy a = 
thì b = 
b) Ta có: a.b = 30 a < b
Ư(30) = 
a = 
b = 
Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của một số
Bài tập 132 trang SGK 
Hướng dẫn 
Bài toán dạng tìm ước của 28.
Ư(28) =
Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7;14; 28 túi.
3.Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK 
4. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: /11/2014
Ngày dạy: /11/2014
Tiết: 29 - §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kỹ năng:- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 	3. Thái độ:- Học sinh biết tìm ước chung, bội chungtrong một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ:Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ?
GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số.
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát như SGK 
GV: Cho HS thực hiện ?1 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
HĐ2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?
GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao?
GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số.
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện ?2 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
HĐ3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp
GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp.
GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp?
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK .
GV: Nêu kí hiệu
GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao.
1. Ước chung
Ví dụ:
 Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12.
Định nghĩa: (SGK)
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12).
 Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}
* x ƯC(a;b) nếu a x và b x
* xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x
 ?1 
 Hướng dẫn 
 * 8 ƯC(16;40) : Đúng.
 Vì 16 8 và 40 8
 * 8 ƯC(32;28) Sai.
 Vì 28 8
2. Bội chung
 Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).
 B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;..}
 B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }
 Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.
Định nghĩa: 
(SGK)
 Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9).
 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }
* x BC(a;b) nếu x a và x b.
* x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c 
 ?2 
 Hướng dẫn 
6 BC(3 ;)
 a {1; 2; 3; 6}
3. Chú ý
.1 .3
.2 .6
 . .
.4
- Khái niệm giao của hai tập hợp:
 (SGK)
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB.
 Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
 B(6) B(9) = BC(6;9)
Ví dụ:
a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
 AB = {1; d } 
.1
.d
.2
 B
 A
 AB 
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
 .táo
 .cam
 XY = Ø
.xoàii
 Y
 X 
BT137 SGK.
Hướng dẫn 
a) AB = { cam, chanh } 
3. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 
4. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: /11/2014
Ngày dạy: /11/2014
Tiết: 30	§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: – HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập.
2. Kỹ năng:– HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung.
3. Thái độ:– HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(a) SBT
 - Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(b) SBT
2. Bài luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.
GV: Yêu cầu HS đọc đề 
GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội củ 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9?
GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B.
GV: Tổng kết cách giải giảng
HĐ2: Điền vào chỗ trống.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện bài 138 SGK 
GV: Quan sát, hướng dẫn
GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận.
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được?
GV: Nhận xét bổ sung thêm.
GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu?
HĐ3: Bài tập làm thêm
GV: Đưa đề lên bảng 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.
Bài 136 trang 53 SGK
Hướng dẫn
 A=
 B= 
 M= AB
a. M =
b. M A
 M B
Dạng 2: Điền vào chỗ trống.
 Bài 138 trang 54 SGK
Hướng dẫn
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Bài tập 
 Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau?
Giải:
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18:
ƯC(24;18)=
Vậy có 4 cách chia tổ
3. Củng cố:
 - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên
- Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự.
 4. Dặn dò
 - Làm bài tập 137 trang 54 SGK 
 - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: /11/2014
Ngày dạy: /11/2014
Tiết: 31 - §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: – HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kỹ năng:– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ:–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Ước chung lớn nhất 
GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
 Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp
 Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Nêu kí hiệu như SGK.
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK 
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?
GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
GV: Nêu chú ý 
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm 
HĐ2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
GV: Cho ví dụ 2
GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố?
GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN
GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
HĐ3: HĐnhóm 
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
1. Ước chung lớn nhất
a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
 Ư(12)= 
 Ư(30)=
Vậy ƯC(12;30)= 
Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b. Định nghĩa:(SGK)
 Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên
 ƯCLN(a,1)=1
 ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
 * Phân tích ra TSNT
 36 =22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 233.7
* Chọn TSNT chung: 2;3
* Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1
 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
Cách tìm ƯCLN (sgk)
 ?1 Hướng dẫn
ƯCLN (12;30)=2.3=6
 Vì 12=22.3
 30 = 2.3.5
 ?2 Hướng dẫn 
ƯCLN (8;9)= 1
ƯCLN (8;12;15)= 1

File đính kèm:

  • docSo 6 tu tiet 18 den 38.doc
Giáo án liên quan