Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 16-21 - Năm học 2014-2015 - Hà Kim Sơn

 Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 +BÀI TẬP.

A. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

 + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,cho 5.

- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.

 - Học sinh: Đọc và n/c bài

C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định

2. Kiểm tra: Không

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

- GV chia hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét

- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.

- Xét số n = 43*

 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.

- Vởy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?

- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 KL 2.

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?

Cho HS làm ?1.

HS làm miệng bài tập 91 SGK: số nào chia hết cho 2

HS làm bài tập 93 SGK

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?

HS làm bài tập 95 phần a) SGK

 NỘI DUNG

1: Nhận xét mở đầu

VD:

20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.

210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.

Nhận xét:

 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

VD: Xét n = 43*

 n = 430 + *

n 2 khi * 2

- có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).

* Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

* Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2

*Dấu hiệu(SGK/38)

?1.

328 ; 1234 chia hết cho 2.

1437 ; 895 không chia hết cho 2.

Bài tập

* Bài 91(sgk/38)

Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546

*Bài 93(sgk/38)

a ) 136 + 420 chia hết cho 2.

b)625 – 450 không chia hết cho 2.

c/ 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2

d/ 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2

*Bài 95(sgk/38)

a) 54* 2 *0; 2; 4; 6; 8

 

doc12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 16-21 - Năm học 2014-2015 - Hà Kim Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /9/ 2014 Ngày giảng : /9/2014 
 Tiết 16: kiểm tra 45 phút
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
 - Kĩ năng: Kiểm tra kỹ năng thực hành, trình bày và suy luận của HS
 - Thái độ: Rèn tính nghiêm túc và thật thà trong học tập và kiểm tra.
B. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Đề+ đáp án.
 - Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học và giấy kiểm tra.
C. phương pháp:
Kết hợp đánh giá của G vá H. tự đánh giá
D. tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Sơ đồ ma trận 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tập hợp . Số phần tử của tập hợp.
Nhận biết được một tập hợp, tập hợp con, cách viết.
Viết đúng các số tự nhiên liên tiếp
Chỉ ra được các phần tử của một tập hợp.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1.0
1.0
1.0
3.0
Tỉ lệ %
10%
10%
10%
30%
2. Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa.
Nhận biết được tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Tìm ra lũy thừa của một số tự nhiên.
Số câu
2
1
3
Số điểm
 1.0
0.5
1.5
Tỉ lệ %
10%
5%
15%
3. Thứ tự thực hiện các phép tính.
Tìm x với chỉ một phép tính đơn giản.
Tìm x với nhiều phép biến đổi. Tính và tính nhanh hiệu quả.
Toán Gauss (Tính tổng S)
Số câu
1
6
1
8
Số điểm
 0.5
 4.0
1.0 
 5.5
Tỉ lệ %
5%
40%
10%
55%
Tổng số câu
 5
 3
 6
 1
15
Tổng số điểm
 3.0
2.0
4.0
1.0
10.0
Tỉ lệ %
30%
20%
40%
10%
100%
 3. Đề bài 
I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Viết tập hợp P các chữ số của số: 3456
A. P ={3; 5} 
B. P ={2;3;5} 
C. P ={3;4;5;6} 
D. P ={3456}
Câu 2: Cho tập hợp A = {m;2;3} Cách viết nào sau đây đúng ? 
A. {m;2} A 
B. {m;3} A 
C. m A 
D. m A
Câu 3: Kết quả viết tích 76 . 75 dưới dạng một lũy thừa là:
A. 711
B. 71 
C. 1411
D. 4911 
Câu 4: Kết quả viết thương 512: 54 dưới dạng một lũy thừa là :
A. 16
B. 516
C. 58
D. 53
Câu 5: Giá trị của 34 là.
A. 12
B. 7 
C. 64 
D. 81
Câu 6: Nếu x - 11 = 22 thì x bằng:
A. x = 2 
B. x = 33 
C. x = 11 
D. 242
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) 	
 a) Viết các tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: 
b) Viết ba số tự nhiên liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 30.
Câu 2: (3 điểm) Thực hiện phép tính ( Tính nhanh nếu có thể ) 
	a) 	b) 2. 52- 3. 23 
c) 45.37 + 93.45 + 55.61 + 69.55	d) 
Câu 3: (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 
 a) 	 b) (3x - 6).3 = 34
Câu 4. (1 điểm) Tính tổng sau:	 
S = 1+ 8 + 15 + 22 + 29 + ... + 407 + 414
 4. Đáp án
I. Trắc nghiệm: (3điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
A
C
D
B
II. tự luận: (7điểm)
CâU
ĐÁP ÁN
BIểU
điểm
1
(1đ)
a
0,5
b
30 ; 31 ; 32
0,5
(3đ)
a
0,75
b
2. 52- 3. 23 = 2 ( 52 – 3.22) 
= 2. (25 – 12 )= 2. 13 = 26 
0,25
0,5
c
c) 45.37 + 93.45 + 55.61 + 69.55 
= (37+93).45 + (61+ 69).55
= 130.45 + 130 .55 = 130.(45 + 55) = 130. 100 = 13000
0,25
0,5
d
d) 
= 2
0,5
0,25
3
(2đ)
a
; ; 
 ; 
0,5
0,5
b
(3x - 6).3 = 34 ; 3x - 6= 34:3
3x= 33+6 ; x = 33: 3; x=11
0,5
0,5
4
(1đ)
 Tổng S = 1 + 8 + 15 + 22 + 29 + .. . + 407 + 414
Có (414 – 1) : 7 + 1 = 60 (số hạng)
S = (414 + 1) . 60 : 2 = 12450
0,25
0,75
5. Củng cố
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
6. Hướng dẫn về nhà
- Làm lại bài vào vở bài tập
- Nghiên cứu bài: Tính chất chia hết của một tổng
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 28/9/ 2014 Ngày giảng :1/10/2014 
Tiết 17: tính chất chia hết của một tổng+ bài tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 + HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
 + Biết sử dụng kí hiệu: ; 
- Kĩ năng: Rèn luỵên cho HS tính chính xác khi vận dụng cáctính chất chia hết nói trên.
- Thái độ: GD tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nêu trên.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập tr.86.
 - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
C.Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, gợi mở
Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ. 
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
- Khi nào nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?
- Khi nào ta có phép chia có dư? Trong phép chi có dư cần có những điều kiện ràng buộc gì? Tìm dư trong phép chia cho 4?
a b (b ạ 0)
đ nếu có số tự nhiên k sao cho:
 a = b . k
a b (b ạ 0)
 nếu a = b . q + r
(q, r ẻ N và 0 < r < b).
Dư trong phép chia cho 4 là: 1, 2, 3
 3. Bài mới
- GV: Giữ lại tổng quát và VD HS vừa kiểm tra, giới thiệu kí hiệu
- GV cho HS làm ?1và nêu nhận xét
- Thử kiểm tra t/c này ở bài tập 83 a.
- Nếu a và b đều chia hết cho m thì tổng a + b có chia hết cho m không?
- Cho ba số đều chia hết cho 5 
 (75, 25, 10 ). Tổng ba số đó, hiệu trong ba số đó có chia hết cho 5 không?
- HS phát biểu tổng quát tính chất 1?
- GV giới thiệu kí hiệu "ị".
- GV giới thiệu chú ý SGK.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK .
- HS phát biểu nội dung tính chất 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 BT: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.
a) 33 + 22
b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
Và nêu dự đoán nếu a chia hết cho m và b không chia hết cho m thì tổng 
 a + b có chia hết cho m không?
- Yêu cầu HS nêu TQ.
- GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và 
(27 - 16) Xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 không ?
- Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không ?
 Hãy viết tổng quát.
- Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số không chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Yêu cầu HS nêu tính chất 2.
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết
a chia hết cho b là : a b
a không chia hết cho b là: a b
2. Tính chất 1
Tính chất : (sgk/34)
a m và b m ị (a + b) m.
* Chú ý:
 a/ a m và bm ị (a-b) m
 b/ a m, bm và cm ị (a+b+c) m
Tính chất 2
?2. 35 5 ; 7 5 ị 35 + 7 5.
 17 4 ; 16 4
 17 + 16 4.
* Nhận xét: SGK.
* Tính chất 2: (sgk/35) 
 a m và b m ị a + b m.
 *Chú ý.
a/ a m và b m ị a- b m 
b/ a m, bm và cm ị (a+b+c) m
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/35).
?3. 80 8 ; 16 8 ị 80 + 16 8.
 80 - 16 8 vì 80 8 và 16 8.
80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8.
32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8 và
 24 8.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất.
- Làm bài tập 83, 84, 85 (SGK/35, 36)
- BT 114 , 115 , 116 (17/ SBT).
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 28/9/ 2014 Ngày giảng : 2/10/2014
 Tiết 18: tính chất chia hết của một tổng +bài tập(T2)
 A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: + HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 + HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
 + Biết sử dụng kí hiệu: ; .
 - Kĩ năng: Rèn luỵên cho HS tính chính xác khi vận dụng cáctính chất chia hết nói trên.
 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập tr.86.
 - Học sinh: 
C. PHƯƠNG PHÁP: Nờu và giải quyết vấn đề; đàm thoại, gợi mở
D. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
 ?- Phát biểu tính chất chia hết của một tổng ?(t/c1 và t/c2)
 -Làm bài tập: 114 c,d (sbt/17)
 3. Bài mới :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV: y/c HS đứng tại chỗ nhắc lại 2 t/c đã học
? Lấy ví dụ minh hoạ?
GV: cho 2 HS lên bảng làm bài 83
 GV: y/c HS hoạt động nhóm bài 85
 HS : làm việ theo nhóm rồi cử đại diện lên trình bày bài. 
GV: đưa đề bài 86 lên bảng phụ
HS : quan sát ,thảo luận nhóm , đại diện lên điền vào bảng
GV: đưa ra bài tập 115 (sbt/17)
HS: n/c và cho biết cách làm
? Nhận xét gi về 3 số hạng đầu bài đã cho?
?Vậy A 3 khi nào? Và A 3 khi nào? 
NỘI DUNG
1/ Nhắc lại t/c1 và t/2.
*T/c 1: a m và b m ị a+b m
*T/c 2: a m và b m ị a+b m
2/ Luyện tập.
*Bài 83(sgk/35)
a/48+56 8(Vì 48 8 và 56 8)
b/80+17 8(Vì 17 8)
*Bài 85(sgk/36)
a/35+49+210 7
b/42+50+140 7
c/560+18+3 =560+(18+3) 7
*Bài 86(sgk/36)
Câu
Đúng
Sai
a/134. 4 + 16 4
x
b/21. 8 + 17 8
x
c/3.300 + 34 6
x
*Bài 115(sbt/17)
 A=12 + 15 + 21 + x với xN
+/Để A chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.
+/Để A không chia hết cho 3 thì x không chia hết cho 3
Duyệt của C.M: /9/2014
Trần Thị Liên Hoa
4. Củng cố
 Phát biểu tính chất chia hết của một tổng ?(t/c1 và t/c2)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 2 t/c đã học
- Xem lại các bài tập đã làm
- BTVN:87; 88; 89; 90( sgk/36)
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 27/9/ 2014 Ngày giảng : .../.../2014 
Tiết 19 : luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức:HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu 
 - Kỹ năng: HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số ,một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng ,của hiệu đó sử dụng các ký hiệu 
 - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi giải toán 
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Giáo viên: Chuẩn bị bài 
 - Học sinh: Học bài và làm bài tập đủ 
C.Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, gợi mở
Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
- HS1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết một tổng ? viết tổng quát 
- HS2: Phát biểu tính chất 2 ? viết trường hợp tổng quát .
 3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HS làm bài 87(sgk-36 )
-gv:gợi ý cách giải 
A=12+14+16+x với xN
Tìm x để A 2 ; A 2 ?
? muốn A chia hết cho 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao 
HS làm bài 88(sgk-36 )
GV:Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 8 
?Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? có chia hết cho 6 không ? 
Gv :gợi ý em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư 
?Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không ? không chia hết cho 6 không ? vì sao ? 
GV: Đưa đề bài 89 lên bảng phụ
HS: N/c thảo luận nhóm rồi đưa ra đáp án đúng.
 -Cử đại diện lên điền.
GV: Nhận xét , đưa ra kết luận
GV:Tiếp tục đưa bài 90 lên bảng phụ.
HS:Thảo luận, cử đại diện lên gạch chân số mà nhóm chọn.
NỘI DUNG
1/Bài tập 87 (sgk /36 ) 
A = 12+ 14 +16 + x 
a) x 2 thì A 2 
b) x 2 thì A 2
2. Bài tập 88: SGK/36 
a = q.12 ( qN ) 
 a 4 vì q .12 4 , 8 4 
 a 6 vì q .12 6 , 8 6 
3. Bài tập 89: SGK/36 
 Câu 
Đúng 
Sai 
a/Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 
 x
b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng k0 chia hết cho 6 
 x
c/ Nếu tổng của 2 số chia hết cho 5 và 1 trong 2 số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 
 x
d/Nếu hiệu của 2 số chia hết cho7 và 1 trong 2 số đó chia hết cho7 thì số còn lại chia hết cho 7 
 x 
4/Bài tập 90: SGK/ 37 
a)Nếu a 3 và b 3 thì tổng a+ b chia hết cho 3 
b)Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 2
c)Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 3
4. Củng cố
 Nêu tính chất chia hết của một tổng ?(t/c1 và t/c2)
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Bài tập 119 ; 120 (SBT / 17 ) 
 - Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 
 -Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ở tiểu học 
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 27/9/ 2014 Ngày giảng : / /2014 
 Tiết 20: dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 +Bài tập.
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,cho 5.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số...
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
 - Học sinh: Đọc và n/c bài
C. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra: Không 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu 
- GV chia hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
Yêu cầu HS đưa ra nhận xét
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
- Xét số n = 43*
 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- Vởy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2.
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
Cho HS làm ?1.
HS làm miệng bài tập 91 SGK: số nào chia hết cho 2
HS làm bài tập 93 SGK
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
HS làm bài tập 95 phần a) SGK
NỘI DUNG
1: Nhận xét mở đầu 
VD:
20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét: 
 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
VD: Xét n = 43*
 n = 430 + *
n 2 khi * 2
- có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).
* Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
* Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
*Dấu hiệu(SGK/38)
?1. 
328 ; 1234 chia hết cho 2.
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
Bài tập
* Bài 91(sgk/38)
Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546
*Bài 93(sgk/38)
a ) 136 + 420 chia hết cho 2.
b)625 – 450 không chia hết cho 2.
c/ 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2
d/ 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2
*Bài 95(sgk/38)
a) 54* 2 ị *ẻ{0; 2; 4; 6; 8}
4. Củng cố
 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo sgk + vở ghi. 
-Xem lại các bài tập đã làm. 
- BTVN: 125a, 126a, 127a (SBT -21;22)
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : / / 2014 Ngày giảng : / /2014 
 Tiết 21: dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 + bài tập(t2)
 A Mục tiêu:
 - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
 - Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số...
 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
 - Học sinh: Bảng nhóm
C. Phương Pháp: Sử dụng phối hợp các phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, Đàm thoại, Thuyết trình , Hoạt động nhóm nhỏ...
D. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định 
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Làm bài tập 125a(sbt/18)
 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2.
? Kết luận gi về số chia hết cho 5?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một HS trả lời miệng.
HS làm miệng bài tập 91 SGK: số nào chia hết cho 5
HS làm miệng bài tập 92 SGK
HS làm bài tập 93 SGK
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
HS làm bài tập 94 SGK
? Không thực hiện phép chia làm thế nào để biết đc số dư ?
GV: xét chữ số ở vị trí tận cùng.
HS: thực hiện và cho kết quả. 
HS làm bài tập 95 phần b) SGK
HS làm bài tập 126(sbt/18). 
?Điền chữ số vào dấu * để được số *45 chia hết cho 2 và đc số chia hết cho 5?
Bài 128(sbt/18) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau , biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4?
GV: Hd học sinh cách tìm.
?Dùng 3 chữ số 3; 4; 5để ghép thành số tự nhiên lớn nhất chia hết cho 2.
? Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5?
NỘI DUNG
3.Dấu hiệu chia hết cho 5 
VD: Xét số: n= 43*
43* = 430 + *.
Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
* KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì chia hết cho 5.
 Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5.
* KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
* Dấu hiệu : (SGK/38).
?2. 
 37* 5 ị *ẻ{0; 5}
4. Bài tập
* Bài 91(sgk/38)
Các số chia hết cho 5 là: 850; 785
*Bài 92(sgk/38)
a)234
b)1345
c) 4620
*Bài 93(sgk/38)
a ) 136 + 420 không chia hết cho 5.
b) 625 – 450 chia hết cho 5.
c/ 1.2.3.4.5.6+ 42 không chia hết cho 5
d/ 1.2.3.4.5.6 - 35 chia hết cho 5
*Bài 94(sgk/38)
 813 : 2 dư 1, : 5 dư 3.
 264 : 2 dư 0, : 5 dư 4.
 736 : 2 dư 0, : 5 dư 1.
 6547: 2 dư 1, : 5 dư 2.
*Bài 95(sgk/38)
b) 54* 5 ị *ẻ{0; 5}
*Bài 126(sbt/18). 
 Cho số *45
a/ Không có giá trị của * để *45 2.
b/ *45 5 ị * ẻ{1;2;3;4; 5; 6; 7; 8; 9}
*Bài 128(sbt/18)
Số phải tìm có dạng aa . Do aa chia cho 5 dư 4 nên aẻ{4; 9}
Do aa 2 nên aẻ{0; 2; 4; 6; 8}
Vậy a= 4
Số phảI tìm là: 44
*Bài 129(sbt/18)
Cho ba chữ số: 3; 4; 5.
a)Số lớn nhất và chia hết cho 2: 534.
b)Số nhỏ nhất và chia hết cho 5: 345.
4. Củng cố 
 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc và áp dụng tốt dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 96; 97; 98; 99;100 (SGK- 39).
* Rút kinh nghiệm:
 Duyệt của C.M: 29/ 9/2014
Trần Thị Liên Hoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc.doc
Giáo án liên quan