Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 111

- Cho HS xem lại đề bài

 - GV hướng dẫn HS chữa bài

 - GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm

 - Trả bài cho HS để đối chiếu

 - Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình

 

doc198 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 111, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nêu phần đóng khung SGK
GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. 
Hoạt động 2: Ap dụng (15phút)
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện
HS: Thực hiện VD trên bảng
GV: Yêu câu HS làm ?2
HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (18phút)
GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Cho HS làm VD (SGK).
HS: Thực hiện VD trên bảng.
GV: Tổng kết.
GV: Yêu cầu HS làm ?3 
HS: Thực hiện ?3 trên bảng.
GV: Nhận xét.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Trình bày trên bảng.
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức.
 ?1 Nhận xét 
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
* Tính chất:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
 Nếu a = b thì a+c = b+c
 Nếu a+c = b+c thì a = b
 Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ
 Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3
 Giải: x – 2 = -3
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 x = -3 + 2
 x = -1
 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
 x + 4 – 4 = -2 -4
 x + 0 = -2 – 4
 x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1
 x = -6 + 2 x + 4 = 1
 x = -4 x = 1 – 4
 x = -3
 ?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4
Giải: x + 8 = (-5) + 4
 x + 8 = -1
 x = -1 – 8
 x = -9
Mở rộng:
Gọi x là hiệu của a và b 
Ta có: x = a – b
Áp dụng quy tắc chuển vế:
 x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b
4. Củng cố (3phút)
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK 
5. Dặn dò (2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK;
– Chuẩn bị bài “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 53 Ngày soạn: 03.12.2011 Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh vận dụng các tính chất của đẳng thức.
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b; Nếu a = b thì b = a
- Học sinh luôn phải ghi nhớ khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - HS: SGK, học thuộc quy tắc 
III. Tiến trình dạy học:
 - ổn định tổ chức: (1phút)Kiểm tra sĩ số HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (34 phút)
 HS1: Phát biểu các tính chất của đẳng thức. * Tính chất: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c
 Nếu a + c = b + c thì a = b
 Nếu a = b thì b = a
HS2 Phát biểu quy tắc chuyển vế
C. Luyện tập: (2phút)
Bài 1: 1/ Tìm x biết: (1, 5 đ)
a/ 5 – (10 – x) = 7
b/ - 32 - (x – 5) = 0
c/ - 12 + (x – 9) = 0
d/ 11 + (15 – x) = 1
 Bài 2: Tìm số nguyên x, biết rằng: 
x + 7 = - 5 - 14 
– 18 – x = - 8 – 13 
311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
Bài 1: 1 Tìm x . 
a/ 5 – (10 – x) = 7 5 – 10 + x = 7
- 5 + x = 7 x = 7 + 5 = 12.
Thử lại 5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7
Vậy x = 12 đúng là nghiệm.
b/ - 32 – (x -5) = 0 - 32 – x + 5 = 0 
- 27 – x = 0 x = - 27
c/ x = 21
d/ x = 25
Bài 2 Giải:
x + 7 = - 5 - 14 x = -19 – 7x = - 26 
– 18 – x = - 8 – 13 
- 18 + 8 + 13 = xx = 23
311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
311 + 82 – 46 + 21 = x + x
2x = 368 x = 184
 3.x – 15 = 03.x = 15x = 5
4. Củng cố (3phút)
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK
5. Dặn dò (2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập ÔN TẬP HỌC KỲ I 
Tiết: 56 Ngày soạn: 07.12.2011 ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
- Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
- Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:(1phút) Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (2 phút)Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học.
3. Bài ôn tập
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: 
 Ôn tập chung về tập hợp (18 phút)
 Cách viết tập hợp, kí hiệu
GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
HS: Thường có hai cách
 + Liệt kê các phần tử
 + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ
HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng tập hợp 
GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
 Số phần tử của một tập hợp
GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng
 Tập hợp con của một tập hợp
GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ?
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng
GV:Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng
 Giao của hai tập hợp
GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
HS: Nêu, gv: tổng kết
 Hoạt động 2: Tập N, tập Z (20 phút)
 Khái niệm về tập hợp N, tập Z
GV: Thế nào là tập N, tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó
HS: Trả lời,
 gv: tổng kết
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
HS: Trả lời, gv: ghi bảng
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng
 Thứ tự trong N, trong Z
GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho ví dụ?
HS: Nêu như SGK 
HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng
GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a<b thì vị trí điểm a so với b như thế nào?
HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các số 3;0;-3;-2;1 trên trục số
HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét
GV: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2)
GV: Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên?
HS: Nêu quy tắc như SGK
GV: Tổng kết.
I. Ôn tập chung về tập hợp
 1. Cách viết tập hợp, kí hiệu
Thường có hai cách viết một tập hợp
 + Liệt kê các phần tử
 + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
2. Số phần tử của một tập hợp.
 Ví dụ: 
. Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho 
x + 5 = 3
3. Tập hợp con
 VD
 Thì 
* Nếu và thì A=B
4. Giao của hai tập hợp
 (SGK)
II. Tập N, tập Z
 1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z
- Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên
- N* là tập các số tự nhiên khác 0
 N*
- Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
* N*là một tập con của N, N là một tập con của Z. N*
 2. Thứ tự trong N, trong Z
 (SGK)
 VD: -5 < 2; 0 < 7
* Số liền trước và số liền sau
 Ví dụ:
Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2)
 Số 0 có số liền trước là -1 và số liền sau là 1
 Só (-2) có số liền trước là (-3) và số liền sau là (-1)
4. Củng cố (3phút)
– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo.
5. Dặn dò(1phút)
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 57 Ngày soạn: 08.12.2011 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:(1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (3phút)Thế nào là số nguyên âm? Cho ví dụ.
3. Bài ôn tập
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên.(15 phút)
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
HS: Nêu như (SGK)
GV: Vẽ trụ số minh hoạ
GV:Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?ChoVD?
HS: Nêu quy tắc như (SGK) 
HS: Cho ví dụ, 
 Phép cộng trong Z
 * Cộng hai số nguyên cùng dấu.
GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?
HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng
 * Cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng.
 Phép trừ trong Z 
GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức 
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
HS: Nêu công thức, gv: Ghi bảng
 Hoạt động 2: Ôn tập tính chất phép cộng trong Z (10 phút)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời
HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất đó bằng công thức tổng quát.
GV: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
HS: Có thêm tính chất cộng với số đối.
GV: Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút)
GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài giải. 
GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn.
HS: Đại diện lên bảng trình bày
I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên.
 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
 * Định nghĩa: (SGK)
 * Quy tắc: 
 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó.
 Ví dụ:
 2. Phép cộng trong Z
 * Cộng hai số nguyên cùng dấu: (SGK)
VD: (-15)+(-20)=(-35)
 (+19)+(31)=(+50)
 * Cộng hai số nguyên khác dấu: (SGK)
VD: (-30)+(+10)=(-20)
 (-15)+(+40)=(+25)
 (-12)+=(-12)+50=38
 (-24)+(+24)=0
 3. Phép trừ trong Z 
 Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
 a-b = a+(-b)
II. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
* Tính chất giao hoán: 
 a + b = b + a
* Tính chất kết hợp: 
 a + (b + c) = (a + b) + c
* Cộng với số 0: 
 a + 0 = 0 + a = a
* Cộng với số đối: 
 a + (-a) = (-a) + a = 0
III. Luyện tập
 Bài 1: Thực hiện phép tính
(52+12)-9.3=10
80-(4.52-3.23)=4
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5
 Giải:
 x=-3;-2;…………;3;4
4. Củng cố(3phút)
– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
5. Dặn dò (1phút)
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự.
– Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 58	Ngày soạn: ......12.2011 	
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU
Đánh giá những sai sót của học sinh trong quá trình làm bài. Những thắc mắc cần tháo gỡ cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài, giáo án, phấn
* Học sinh: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: 
3. Trả bài: 	GV: Ghi lại dấp án lên bảng – thang điểm.
GV: Trả bài cho Học sinh –học sinh so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án
4. Nhận xét
*Ưu điểm:
– Mọi học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;
– Học sinh thực hiện đúng nội quy, quy chế của trường, nghiêm túc, tự giác;
– Trình bày có tính khoa học, đầy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽ.
* Tồn tại:
– Còn một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình, dùng kí hiệu ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;
– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.
GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dò 
GV: lấy điểm công khai trước lớp;
HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị bài Quy tắc dấu ngoặc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 59 Ngày soạn: 12.12.2011 	 
	 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU	
I. MỤC TIÊU 
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: ( 2 phút) Phát biểu quy tắc chuyển vế.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu( 15 phút)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân hai số nguyên.
 Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
HS: Nhận xét, 
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. 
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
Thay phép nhân bằng phép cộng
Cho các số hạng vào trong ngoặc thành phép nhân.
Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu( 20 phút)
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.
HS: Làm ví dụ
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài.
GV: Hướng dẫn HS giải VD
HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không?
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.
1. Nhận xét mở đầu
 ?1 Hướng dẫn 
 (-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
 ?2 Hướng dẫn 
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
 ?3 Hướng dẫn 
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
 + Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối.
 + Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
 = - (5+5+5)
 = -5.3 
 = -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 Quy tắc: 
(SGK)
u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
 thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
 15 . 0 = 0
 (-15) . 0 = 0
Tóm tắt baì toán: 
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
 Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách
 Tính lương tháng?
Giải: 
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
 40 . 20000 + 10 . (-10000)
 = 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt).
40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000 = 700000.
 ?4 Hướng dẫn 
5 . (-14) = -70
 b. (-25) . 12 = -300
4. Củng cố ( 5 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600
	– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Dặn dò ( 2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK 
– Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 60 Ngày soạn: 13.12.2011	
 	 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU 
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ:( 4 phút) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương ( 3 phút)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.( 20phút)
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số 
(-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời, 
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau. 
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau. 
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 3: Kết luận( 12 phút)
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết:
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
 ?1 Hướng dẫn 
12.3 = 36
5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
 ?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị).
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Ví dụ: Tính
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120
* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Kết luận
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
 b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
 c. (-3).5 = -15
 Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = 
u Chú ý: (SGK)
 ?4 Cho a là 1 số nguyên.
 Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm:
Tích a.b là một số nguyên dương
Tích a.b là một số ngyuên âm.
Giải: a) b là số nguyên dương
b là số nguyên âm.
4. Củng cố ( 2 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK
	– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Dặn dò ( 3 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK 
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết: 61 Ngày soạn: 13.12.2011	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương).
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giớ

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6.doc