Giáo án Số học lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Long
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT VÀ LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
b. Về kiến thức:
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, bảng phụ
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK.
3. Kiểm tra bài củ:
- Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?
- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ?
*Đáp án:
- Bội chung của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất.
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ lớn nhất. Đó chính là BCNNN cần tìm.
4. Tiến trình bài dạy:
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em tìm BC thông qua BCNN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Chiếu nhận xét trên máy
- Theo nhận xét để tìm các ước chung của 4 và 6 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ?
- Tất cả các ước chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6).
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi.
3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.(13')
Ví dụ 3:(SGK-T.58)
Ta có x và x<1000
BCNN(8,18,30)=360
Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080.
Vậy A =
* Nhận xét:(SGK-T.58)
lời và sửa chữa nếu sai. - Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai. Bài tập 16. SGK 7 N (Đ) -9 Z (Đ) 7 Z (Đ) -9 N (S) 0 N (Đ) 11,2 Z (Đ) 0 Z (Z) Bài tập 17. SGK Không. Vì còn số 0 Bài tập 18. SGK a. Chắc chắn b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương c. Không. Ví dụ số 0 .... d. Chắc chắn. Bài tập 19. SGK a. 0 < +2 b. -15 < 0 c. -10 <-6 -10 < 6 d. +3 < +9 -3 < + 9 Bài tập 20. SGK a. = 8 – 4 = 4 b. = 7.3 = 21 c. = 18 : 6 = 3 d. = 153 + 53 = 206 Bài tập 21. SGK Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 Bài tập 22. SGK Số liến sau số 2 là 3, - 8 là -7 ... Số liến trước số -4 là -5 ... Số 0 5. Củng cố và luyện tập : - GV gọi vài HS lấy ví dụ về giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT - Xem trước nội dung bài học tới 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 15 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 44 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. b. Kĩ năng: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới. 3. Kiểm tra bài củ: (Không) 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng vào hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương ( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học) - Chiếu ví dụ SGK - Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. - Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương. Lấy (-3) + (-2) - Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên giấy trong - Là hai số đối nhau - Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đătj dấu “-“ đằng trước kết quả. - Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 1. Cộng hai số nguyên dương(13') Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6 2. Cộng hai số nguyên âm (20') Ví dụ :SGK Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. ? 1 (-4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9 * Quy tắc: SGK - Ví dụ: (-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59 ? 2 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40 5. Củng cố và luyện tập : Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK Làm bài vào vở bài tập. Yêu cầu trình bày trên bảng. Nhận xét và hoàn thiện vào vở 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo trong SGK 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. c. Củng cố và luyện tập :và luyện tập: (8') Tuần 15 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 45 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS biết cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. b. Kĩ năng: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Kiểm tra bài củ: *Câu hỏi: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Làm bài tập 24 SGK *Đáp án: - Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu '' – '' trước kết quả. - Bài tập 24 SGK ĐS: a. -253 b. 50 c. 52 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng vào hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Chiếu ví dụ SGK - Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập trên giấy nháp - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. Lấy (+3) + (-5) - Làm cá nhân và rút ra nhận xét trên giấy nháp. - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... . - Phát biểu quy tắc cộng hái số nguyên khác dấu - Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 1. Ví dụ (8') Ví dụ :SGK Giải: (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. ? 1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 ?2 a. 3 + (-6) = -3 = 6 - 3 = 3 b. (-2) + (+4) = 2 = 4 - 2 = 2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên (20') - Ví dụ: (-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì 273 > 55) = -218 ?3 a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1 b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 5. Củng cố và luyện tập : Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK Làm bài trên giấy nháp. Yêu cầu trình bày trên bảng. Nhận xét và hoàn thiện vào vở 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập. 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 15 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 46 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. b. Kĩ năng: - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Kiểm tra bài củ: HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3) ĐS: a. -335 b. 14 HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11) b. (-96) + 64 ĐS: a. -16 b. -32 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Để giúp các em hiểu rõ hơn về quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chúng ta cùng vào tiết luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét - Làm việc cá nhận vào nháp. - Trình bày một số bài lên bảng và so sánh với bài làm của mình - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp. - Lên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp. - Lên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở Bài tập 31. SGK a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 c) (-15) + (-235) =-(15+235)= -250 Bài tập 32. SGK a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10 b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài tập 34. SGK a) x + (-16) với x = -4 ta có: (-4) + (-16) = - 20 b)Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = -100 Bài tập 35. SGK a) x = +5 b) x = - 2 5. Củng cố và luyện tập : GV yêu cầu một vài HS nhắc lại Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Chuẩn bị của HS :1 vài HS nhắc lại. 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 16 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 47 §6.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên. b. Kĩ năng: - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Kiểm tra bài củ: a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Tính (-5) + (-7). * Đáp án: - Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng sau đó đặt dấu "-" trước kết quả. -Tính: (-5) + (-7) = - (5 + 7) = - 12. 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào? Để biết được vấn đề đó ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: (31’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ? - Làm ?1 theo cá nhân - Trình bày trên bảng ? Nêu tính chất giao hoán ? Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ? - Làm ?2 trên giấy nháp - Nhận xét trên bảng? ? Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên? - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối. - Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào giấy nháp và trình bày trên bảng. - Làm ?1 vào giấy nháp - Trình bày trên bảng - Nhận xét kết quả - Rút ra nhận xét - Dự đoán - Làm ?2 trên giấy nháp. Theo cá nhân - Nhận xét - Đọc chú ý SGK Nêu tính chất cộng với số 0 - Đọc thông tin phần số đối của một số - Bằng 0 - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối. - Làm theo nhóm vào giấy nháp. - Trình bày trên bảng Nhận xét chéo các nhóm Hoàn thiện vào vở. 1. Tính chất giao hoán(10') ?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) c. ...... a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp(10') ?2 Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: SGK 3. Cộng với số 0 (5') a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối(6') Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a. Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b = -a và a = -b ?3. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là: (-2)+(-1)+0+1+2 = ++0 = 0 + 0 + 0 = 0 5. Củng cố và luyện tập : - Làm bài tập 36 SGK - Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện vào vở 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 16 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 48 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí. b. Kĩ năng: - Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Kiểm tra bài củ: *Câu hỏi: HS1: Làm bài tập 37 SGK. HS2: Làm bài tập 40 SGK. *Đáp án. Bài 37: SGK. a. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = -3 b. (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0 Bài 40: SGK. a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Giúp các em nắm chắc hơn các tính chất và kỹ năng vận dụng nó ta học tiết hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Gọi một số HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài. - Làm việc cá nhận vào nháp. - Lên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp. - Lên bảng Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhận vào nháp. - Lên bảng. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Trình bày trên nháp và trả lời miệng Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 44. SGK 5. Củng cố và luyện tập : GV yêu cầu một vài HS nêu lại tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên? 1 vài HS trả lời. 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài tiếp theo. 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 16 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 49 §7.PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Hiểu phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. b. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loại hiện tượng liên tiếp và phép tương tự. c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK. 3. Kiểm tra bài củ: HS1: Làm bài 62/61 SBT HS2: Làm bài 66/61 SBT 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Phép trừ các số nguyên có giống với phép trừ các số tự nhiên không? Chúng ta cùng xét trong tiết ngày hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Ta đã biết trừ hai số tự nhiên ( số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ). Còn phép trừ hai số nguyên sẽ như thế nào? - GV y/c học sinh thực hiện ?1 SGK. - Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự hai dòng cuối. - Gọi HS trả lời. ? Qua ?1 em nào có nhận xét gì về phép trừ hai số nguyên? - Chính xác hoá quy tắc - Như vậy, hiệu hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b. - Hiệu của hai số nguyên a và b vẫn kí hiệu là a – b và đọc là a trừ b. - Lấy một vài ví dụ minh hoạ. - Giới thiệu nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài ví dụ SGK. - Cùng HS đi giải ví dụ. - Ta đã xét được mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng ở ví dụ trên. - Đưa ra nhận xét và giải thích thêm nhận xét cho HS hiểu. Chẳng hạn: Kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên ( 3 – 5 = -2), còn phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên. - Đọc đề bài ?1. - Dự đoán kết quả. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc quy tắc. - Quan sát cách thực hiện phép trừ của GV qua ví dụ. - Nghe giảng. - Đọc đề. - Giải ví dụ. - Nghe giảng. 1. Hiệu của hai số nguyên.(20') ?1 (SGK- T.81) a) 3 – 4 = 3 + (- 4) 3 – 5 = 3 + (-5) b) 2 – (-1) = 2 + 1 2 – (-2) = 2 + 2. *Quy tắc: ( SGK-T.81) * Tổng quát: a – b = a + (-b) *Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5. (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5. *Nhận xét: (SGK-T.81) 2. Ví dụ.(13') *Ví dụ:(SGK-T.81) Giải Do nhiệt độ giảm 4oC, nên ta có: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1. Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là -1oC. * Nhận xét: (SGK- T.81) 5. Củng cố và luyện tập : - GV gọi 4 HS lên bảng trình bày bài tập 477 SGK-T.82: - HS lên bảng trình bày: 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7. (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1. - GV gọi HS nhận xét kết quả bài của bạn sau đó GV nhận xét lại. - HS nhận xét. 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học thuộc quy tắc thực hiện phép trừ hai số nguyên. - Làm bài tập 48 -> 52 (SGK- T.82), tiết sau luyện tập. 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 16 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 50 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc trừ số nguyên vào việc giải bài tập. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính số đối, tính toán chính xác. c. Về thái độ: - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn toán thông qua các bài toán cụ thể. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, máy tính f(x) 500, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, mang máy tính, làm trước bài tập. 3. Kiểm tra bài củ: HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78/63 SBT HS2: Làm bài 81 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Phép trừ 2 số nguyên sử dụng bằng máy tính ntn? Ta vào tiết hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS làm bài tập 50 SGK-T.82 - Hướng dẫn HS làm dòng 1 rồi cho HS HĐ nhóm. + Dòng 1: Kết quả là -3 Vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên ta có: 3 x 2 – 9 = -3. Cột 1: kết quả là 25. Vậy có : 3.9 – 2 = 25. - Các nhóm báo cáo kết quả đã làm trong vở? ? Có điền vào ô gạch chéo hay không? - Muốn điền đúng ta kiểm tra cả hàng ngang hàng dọc. ? Còn kết quả nào khác không? - Cho HS kiểm tra bài của hai nhóm. - y/c 3 học sinh lên bảng làm 51, 52(SGK-T.82) ? Bài 51, ta phải thực hiện phép tính nào trước? - Nhận xét phần giải bài tập 51 của HS ?Muốn tính tuổi thọ ta làm ntn? -y/c HS tính, cả lớp làm vào vở. -y/c HS cả lớp nhận xét bài giải của các bạn. - Gọi HS đọc đề bài 54. Tìm x Z biết 2 + x = 3? x + 6 -> x =? x + 7 = 1 -> x =? ? Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm ntn? - y/c 3 học sinh giải 54 - Gọi HS đọc đề bài Bài tập 56 SGK. - GV hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi. - Quan sát cách thực hành của HS. - Đọc đề bài - Nghe hướng dẫn của GV. - Báo cáo kết quả - Không - TL - Theo hướng dẫn - TL - Kiểm tra, nhận xét - HS lần lượt lên bảng. - Trả lời - HS dưới lớp theo dõi. - Ta phải lấy năm mất trừ đi năm sinh. - Lên bảng tính. - Nhận xét. - Đọc đề bài - Trong phép cộng muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 3 HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề bài. - HS làm theo hướng dẫn của GV. Bài 50:SGK-T.82 3 x 2 - 9 = 3 x + - 9 + 3 x 2 = 15 - x + 2 9 3 = -4 = 25 = 29 = 10 Bài 51: (SGK-T.82) a) 5 - (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7. b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6) = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1. Bài 52: (SGK-T.82) Tuổi thọ nhà Bác học Ác-si-mét là: -212 – (-287) = -212 + 287 = 75 tuổi. Bài 54: (SGK-T.82) a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1. b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = 0 + (-6) x = -6. c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = 1 + (-7) x = -6. 5. Củng cố và luyện tập : ? Hãy nhắc lại quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? GV gọi một vài HS nhắc lại. 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. - Làm bài tập số 55 SGK 7. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. . Thời gian. Phương pháp. Tuần 17 Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày dạy:................. Tiết 51 §8.QUY TẮC DẤU NGOẶC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. b. Kĩ năng: - Vận dụng nhanh chóng, thành thạo quy tắc dấu ngoặc. c. Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV; Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, ôn tập số đối, đồ dùng học tập. 3. Kiểm tra bài củ: - HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT. - HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5. b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5 4. Tiến trình bài dạy: * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Khi dấu trừ đứng trước ngoặc. Muốn bỏ dấu ngoặc ta làm ntn? Ta học tiết hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS làm ?1 S
File đính kèm:
- Giao_an_so_hoc_620152016.doc