Giáo án Số Học khối 6 - Tuần 10 - Tiết 28, 29
Hoạt động 1: (12’)
Số nào vừa là các ước của 4 vừa là các ước của 6?
1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu.
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số.
GV khẳng định lại thế nào là ước chung. Nếu x là ước chung của a và b thì a và b đều chia hết cho x.
Ngày soạn: 17 – 10 – 2014 Ngày dạy : 20 – 10 – 2014 Tuần: 10 Tiết: 28 LUYỆN TẬP §15 TỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thông qua đó tìm các ước của số đó. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lôgic. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án, SGK. - thước thăng - SGK, các bài tập về nhà. - Thước thăng III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HSvắng: ..................................... HS vắng: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV cho 4 HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Trong một tích, nếu xuất hiện số nguyên tố nào thì tích đó chia hết cho số nguyên tố đó. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS thảo luận. Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và giải thích rõ cho HS hiểu lí do vì sao ta có kết quả như vậy. GV cho HS hoạt động như bài trên. Sau đó, GV chỉ cho HS cách tìm các ước của một 4 HS lên bảng phân tích, các em khác làm voà vở, theo dõi để nhận xét bài làm của các bạn. HS dựa vào tính chất trên để chỉ ra các số nguyên tố là ước. HS thảo luận. HS thảo luận tự do. Bài 127: a) 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5. c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;7. d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;17. Bài 128: Với a = 23.52.11 thì 4, 8, 11, 20 là ước của a, 16 không là ước của a. Bài 129: a) a = 5.13 Các ước của a là: 1, 5, 13, 65 HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG tích mà không sợ còn thiếu các ước của tích đó. Hoạt động 3: (12’) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 thì hai số đó là gì của 42? Hãy tìm ước của 42 và tìm các số sao cho tích của chúng bằng 42. GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a. GV cho HS suy nghĩ và trả lời bài 132 tương tự tìm các ước của 28 là số túi có thể xếp bi. Là ước của 42. HS tìm các ước của 42 và tìm các cặp số. HS làm như câu a. HS thảo luận. b) b = 25 Các ước của b là: 20,21,22,23,24,25 c) c = 32.7 Các ước của c là: 1, 3, 7, 9, 21, 63 Bài 131: a) Ta có: 42 = 2.3.7 Hai số tự nhiên có tích là 42 chính là hai ước của 42. Đó là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b) Ta có: 30 = 2.3.5 a và b là các ước của 30 và a.b = 30 với a < b nên ta có các kết quả sau: a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132: Ta có: 28 = 2.2.7. Số túi chính là các ước của 28: 1, 2, 4, 7, 14, 28. Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi mà số viên bi trong các túi đều bằng nhau. 4. Củng Cố: - GV nhắc lại các kiến thức có liên quan trong lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài 16. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TỐ Ngày soạn: 19 – 10 – 2014 Ngày dạy : 21 – 10 – 2014 Tuần: 10 Tiết: 29 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3. Thái độ: - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án, SGK. - thước thăng - SGK, ôn tập về ước và bội - thước thẳng, bảng phụ III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HSvắng: ..................................... HS vắng: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Tìm Ư(4); Ư(6); B(4); B(6). 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) Số nào vừa là các ước của 4 vừa là các ước của 6? 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. GV khẳng định lại thế nào là ước chung. Nếu x là ước chung của a và b thì a và b đều chia hết cho x. GV giới thiệu ước chung của 3 số. Cho HS trả lời ?1. 1 và 2. HS trả lời. HS nhắc lại khái niệm ước chung. HS trả lời ?1. 1. Ước Chung: Ta Có: Ư(4) = ; Ư(6) = Các số 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu: ƯC(4,6). Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x ƯC(a,b) nếu: a x và b x ?1: 8ƯC(16,40) là đúng vì 168; 408 8ƯC(32,28) là sai vì 328; 288 HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) Số nào vừa là các bội của 4 vừa là các bội của 6? 1 và 2 được gọi là bội chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. GV khẳng định lại thế nào là bội chung. Nếu x là bội chung của a và b thì x phải chia hết cho cả a và b. GV giới thiệu bội chung của 3 số. Cho HS trả lời ?2. Hoạt động 3: (7’) GV cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) được tạo thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)? GV giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven. GV cho VD như SGK. 0, 12, 24 HS trả lời. HS nhắc lại khái niệm bội chung. HS trả lời ?2. HS quan sát Tạo thành từ hai phần tử 4 và 6. HS nhắc lại. HS chú ý. 2. Bội chung: Ta có: B(4) = B(6) = Các số 0, 12, 24, được gọi là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu: B(4,6). Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. xBC(a,b) nếu x a và x b ?2: 6BC(3, b) b =1 hoặc b = 6 3. Chú ý: 4 3 6 Ư(4) Ư(6) Ư(4,6) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB Như vậy: Ư(4)Ư(6) = ƯC(4,6) B(4) B(6) = BC(4,6) 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS làm các VD trong SGK. Làm bài tập 134. 5. Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 135, 136. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA6 Tuan 10.doc