Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 29: Ước chung và bội chung

GV cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) được tạo thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)?

-GV giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 29: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17 – 10 – 2014
Ngày dạy : 20 – 10 – 2014
Tuần: 10
Tiết: 29
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Học sinh hiểu được định nghĩa ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
	2. Kỹ năng:
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
	3. Thái độ:
	- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tốn đơn giản.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, giáo án.
	- HS: SGK, ơn tập về ước và bội
III. Phương pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):	6A3:................................
 6A4:................................... 
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	- Tìm Ư(4); Ư(6); B(4); B(6).
	3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ước Chung (10’)
-GV chỉ vào phần tìm ước của HS1:
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
- Nhận xét : Trong Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau?
-Khi đó 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. 
-GV giới thiệu kí hiệu.
-Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số.
-GV khẳng định lại thế nào là ước chung. Nếu x là ước chung của a và b thì a và b đều chia hết cho x.
-GV giới thiệu ước chung của 3 số.
-Cho HS trả lời ?1.
1 và 2.	
HS trả lời.
-HS nhắc lại khái niệm ước chung.
-HS chú ý
-HS trả lời ?1.
1. Ước Chung:
Ta Cĩ: Ư(4) = ; Ư(6) =
Các số 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu: ƯC(4,6).
-Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đĩ.
x ƯC(a,b) nếu: a x và b x
?1: 8ƯC(16,40) là đúng vì 168; 408
 8ƯC(32,28) là sai vì 328; 288
Hoạt động 2: Bội chung (10’)
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong phần kiểm tra bài cũ
- Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
- Các số 0; 12; 24;  vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6.
- Vậy thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số?
- GV giới thiệu kí hiệu 
- GV nhấn mạnh: 
x BC(a, b) nếu x a và x b 
- Củng cố: Làm ?2
- Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS phần tìm bội -> Tìm BC(4,6,12)
Vậy x BC(a, b, c) khi nào?
Số 0; 12; 24; 
- Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
- Mỗi HS có thể phát hiện 1 số, giải thích.
- HS lên làm ?2
Cả lớp làm vào vở
2. Bội chung:
Ta cĩ: B(4) = 
B(6) =
Các số 0, 12, 24, được gọi là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu: B(4,6).
-Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đĩ.
xBC(a,b) nếu x a và x b
?2: 6BC(3, b) b =1 hoặc b = 6
Hoạt động 3: Chú ý (7’)
-GV cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) được tạo thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)?
-GV giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mơ tả bằng sơ đồ Ven.
-GV cho VD như SGK.
HS quan sát
-Tạo thành từ hai phần tử 4 và 6.
-HS nhắc lại.
-HS chú ý.
3. Chú ý:
4
 3
 6
 Ư(4) Ư(6) Ư(4,6)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đĩ.
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là:
AB
Như vậy: 	Ư(4)Ư(6) = ƯC(4,6)
	B(4) B(6) = BC(4,6)
	4. Củng Cố: (7’)
 - GV cho HS làm các VD trong SGK. Làm bài tập 134.
	5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 135, 136.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsh6t29.doc
Giáo án liên quan