Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

 - Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?

 - Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?

 Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

 * NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Tiết: 22
Ngày soạn: 05/10/2014
Ngày dạy: 08/10/2014
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: 
- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3.Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống các ví dụ.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương Pháp: 
	- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 6A1: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
	- Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? 
	- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
	Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
	* NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8‘)
 GV: Giới thiệu cách biến đổi để đưa về nhận xét ban đầu như SGK.
 GV: Đưa ra nhận xét.
 HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
 HS: Nhắc lại.
1. Nhận xét mở đầu: 
NX: sgk.
VD: 	264 = 2.100 + 6.10 + 4
	= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
	= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
	= (6+4+2) + (2.99+6.9)
	= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 GV: Xét số 468 chia hết cho 9 không?
 GV: Theo nhận xét mở đầu thì 
 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
Þ Kết luận 1.
 GV: Các số 2031 có chia hết cho 9 không?
 GV: Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2.
 GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Yêu cầu HS làm ?1
Hoạt động 3: (10’)
 GV: Xét số 468 chia hết cho 3 không?
 Tương tự cho số 5472.
Þ Kết luận 1.
 GV: Một số như thế nào thì không chia hết cho 3 Þ Kết luận 2. GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3.
 GV: Yêu cầu HS làm ?2
 HS: Theo nhận xét mở đầu thì: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9).
 HS: Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
 HS: Nhắc lại KL 1
	2031 9
 HS: Trả lời KL2
 His Phát biểu.
 HS: Trả lời ?1 tại chỗ.
 HS: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 3)
 HS: Trả lời như trên và nhắc lại KL1.
 HS: Nhắc lại KL2.
 HS: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 HS: Trả lời tại chỗ.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
VD1: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
Vậy: 458 9
KL 1: ( SGK)	
VD2: 2031= (2+0+3+1)+ (Số chia hết cho 9) = 7 +(Số chia hết cho 9)
Vậy: 2031 9
KL 2: (SGK)
?1: 
	621 9; 	 6354 9
	12059;	1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
	Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3.
VD1: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 3)
Vậy: 468 3
KL1: (SGK)
KL 2: (SGK)
?2: * = 0; 3; 6; 9
	150 3; 	153 3
	156 3;	159 3
	4. Củng Cố ( 7’)
 	- GV cho HS làm các bài tập 101; 103; 104. 
- Chú ý một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
 	5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
	Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105;106;107.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 8 Tiet 22 SH6.doc
Giáo án liên quan