Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 113
H/s nêu VD về phân số đã học. Vậy việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia 2 số tự nhiên cho nhau dù có chia hết hay không?
- Khái niệm về phân số. Nhận xét.
- H/s lên bảng làm bài tập 1.
- Nêu ví dụ và đọc các phân số.
- Cho 3 ví dụ về phân số và đọc.
- Trong cách viết sau, cách nào cho ta phân số.
x < 3 ; x ={-3,-2,-1, 0, 1, 2} Tổng các số: (-3) + (-2) + (-1) +0 + 1 + 2 + 3 = - 3 Bài 42: Tính nhanh: a, Kq: 0 b, Kq: 0 Vì tổng của từng đôi một có các số hạng đối nhau. Kết quả là bao nhiêu? Vì sao? - Trả lời miệng. Giải thích? - Tính 25 + (-13) = ? -76 + 20 = ? -135 + (-65) = ? Bài 45: Bài 46: Sử dụng máy tính bỏ túi. Nhận xét + / - dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại. 4. Củng cố: Bài 46: 187 + (-54) = 133 (-203) + 349 = 146 5. Dặn dò: BTVN: Làm bài tập trong SBT. Bài 49 ( SGK) 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50 phép trừ hai số nguyên I. Mục tiêu: - H/s hiểu phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu 2 số nguyên. - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Thực hiện phép trừ 2 số nguyên sau: 2 – 1 = ? Ta có thể 2 + (-1) = 1 2 – 2 = ? Ta có thể 2 + (-2) = 0 2 – (-2) = ? Ta có thể 2 + (2) = 4 Muốn trừ 1 số nguyên co 1 số nguyên ta có thể làm như thế nào? 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - H/s làm: a, 3 – 1 = 3 + (-1) ; 3 – 2 = 3 + (-2) Dự đoán các ô còn lại. b, Tương tự => Hs rút ra quy tắc. - GV: Giới thiệu quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 2 số nguyên. - t0 từ 30C giảm đi 40C hay nói t0 tăng - 40C - Vậy phép trừ trong N không phải lúc nào cũng thực hiện được. VD - Phép trừ trong Z luôn thực hiện được? VD? - Nhận xét: SGK. Bài 47: 1. Hiệu của 2 số nguyên: a – b = a + (- b) VD: 3 – 8 = 3 + (- 8) = -5 -3 – (- 8) = -3 + 8 = 5 2. Ví dụ: SGK Giải: Do nhiệt độ giảm đi 40C nên ta có: 3 – 4 = 3 + (- 4) = -1 Trả lời: Vậy nhiệt độ hôm nay ở SaPa là -10C. - Nhận xét: SGK 4. Củng cố: - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 2 số nguyên. - Phép trong Z luôn thực hiện được. Trả lời bài 49. 5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại SGK. Đọc trước bài 56. BTVN: 77, 78, 79, 80, 86, 87, 88 ( SBT) 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51 Luyện tập I. Mục tiêu: H/s thực hiện thành thạo trừ 2 số nguyên, thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 2 số nguyên. ý nghĩa của việc mở rộng tập hợp Z. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên. Tính: 2 – 7 ; 1 – (- 2) ; (-3) - 4 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 – (7 - 9) = ? Nêu cách tính? ( Trong ngoặc = -2 ) Ta có: 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 - H/s trả lời: Nêu cách giải: -212 – (-287) = -212 + 287 = 75 - H/s đứng tại chỗ trả lời: a, 2 + x = 3. Nêu cách tìm x: x = 3 - 2 = 1 ý b, x = - 6 c, x + 7 = 1 x = 1 – 7 = - 6 - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi, tính Bài 51: Tính: a, 5 – (7 - 9) = 7 b, (-3) - (4 - 6) = -1 Bài 52: Tuổi thọ của nhà bác học Acsimet là: -212 – (-287) = 75 Đáp số: 75 tuổi. Bài 53: Hs theo dõi điền vào ô trống. Bài 54: Tìm số nguyên: a, 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1 b, x = - 6. Vậy đây là tổng của 2 số đối nhau. c, x + 7 = 1 . Không có giá trị nào. Bài 56: 37 - 105 ; 102 - (- 5) ; -69 - (- 9) 4. Củng cố: H/s nhắc lại quy tắc. Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ không? 5. Dặn dò: Xem lại bài tập đã làm. BTVN: 55. 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52 Quy tắc bỏ dấu ngoặc I. Mục tiêu: H/s biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên. Chữa bài tập 55. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tìm số đối của 2, -5, 2 + (-5) - So sánh số đối của tổng: 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và -5 +, Số đối của 2 là -2. +, Số đối của -5 là 5. +, Số đối của 2 + (-5) = -3 là 3. - Tính tổng: 2 + (-5) = ? so sánh với (-2) + 5 = ? So sánh rồi nhận xét. +, Số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối +, Số đối của (a + b) là-(a + b) chứng tỏ (a + b) là số đối của -(a + b). - áp dụng: Tổng của 2 số đối nhau kết quả = 0 ( ngược lại) (a + b) + [(- a) + (-b)] = a + (-a) + b + (-b) = 0 + 0 = 0 điều đó chứng tỏ (- a) + (-b) cũng là số 1. Quy tắc bỏ dấu ngoặc: - Tính và so sánh kết quả: a, 7 + (5 - 13) = -1 và 7 + 5 + (-13) = -1 Vậy: 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. b, 12 – (4 - 6) = 14 và 12 – 4 + 6 = 14 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc . - áp dụng: Bỏ dấu ngoặc - (a + b) = - a – b - Quy tắc bỏ dấu ngoặc: SGK - 84 VD: SGK – 84. a, 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 – 112 - 324] đối của a + b nghĩa là: - (a + b) = (- a) + (-b) áp dụng tính: 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) 7 + 5 + (-13) = -1 VD: Tính nhanh. H/s tính ( phá dấu ngoặc đơn ) - VD: 5 + (-3) – (- 6) – 7 Đưa các số hạng trên về tổng các số hạng: 5 + (-3) + 6 + (-7) được gọi là 1 tổng đại số. VD: 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 15) - Cho nhận xét: = 324 + 112 – 112 – 324 = 0 b, (768 - 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = -39 c, (-1579) – (12 - 1579) = -1579 – 12 + 1579 = -12 2. Tổng đại số: VD về tổng đại số: 5 + (-3) - (- 6) - 7 = 5 + (-3) + 6 + (-7) = 5 – 3 + 6 – 7 Trong 1 tổng đại số ta có thể thay đổi vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng: a - b - c = - b + a - c = - b - c + a Chú ý: SGK - 85 4. Củng cố: Nhắc lại quy tắc. Tính tổng: (-15) + 5 + 8 + 17 ; Bài 60. 5. Dặn dò: Học thuộc quy tắc. BTVN: 58, 59 ( SGK) 93, 94 ( SBT) 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 53 ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về 4 phép tính, nâng lên luỹ thừa. - Vận dụng kiến thức để làm bài tập. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Kết hợp giờ ôn tập. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Để viết tập hợp người ta có những cách nào? - Cho VD: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cho VD? - Lấy ví dụ về tập hợp rỗng - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? - Cho ví dụ - Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau. - Giao của 2 tập hợp là gì? VD? - Thế nào là tập N, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó? - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Tại sao cần mở rộng tập N 1. Ôn tập chung về tập hợp: a, Cách viết tập hợp – Ký hiệu - Liệt kê các phần tử. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử. VD: A = { 0, 1, 2, 3} hay A = {x N / x < 4} b, Số phần tử của tập hợp - 1 tập hợp có thể có 1 phần tử nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. A = {3} ; B = {-2, -1, 0, 1, 2, 3} N = {0, 1, 2, 3, ...} ; C = VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 c, Tập hợp con - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B VD: H = {0, 1} ; K = {0, ±1 , ±2 } => H K Nếu A B ; B A thì A = B d, Giao của 2 tập hợp là 1 tập hợp gồm các phần tử của 2 tập hợp đó. 2. Tập N, tập Z a, Khái niệm về tập N, tập Z: - Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0, 1, 2, 3, ...} - Tập Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. thành tập Z? - Hãy nêu thứ tự trong Z? VD? - Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? - Tìm số liền trước của 0, - 2 ? - Nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên. Z = {..., -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...} ; N* N Z b, Thứ tự trong N, trong Z. VD: -5 < 2 ; 0 < 7 a nằm bên trái b (a < b) - Số (- 2) có số liền trước là (- 3) - Số 0 có số liền trước là (- 1) - Mọi số nguyên âm đều < 0. - Mọi số nguyên dương đều > 0. - Mọi số nguyên âm đều < bất kỳ số nguyên dương nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã ôn tập. - BTVN: 11, 13, 15 ( T.57 ) 23, 27, 32 ( T.57, 58 ) Làm câu hỏi ôn tập: - Quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - Quy tắc cộng 2 số nguyên, trừ 2 số nguyên. - Quy tắc tìm dấu ngoặc, dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 54 ôn tập học kỳ I (tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức,, rèn kỹ năng thực hiện phép tính. - Tính nhanh giá trị của biểu thức – Tìm x. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra bài cũ 7’ - Thế nào là tập hợp N, N* , Z. - Hãy biểu diễn các tập hợp đó. - Nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên? Cho VD? - Chữa bài 27 (SBT - 58) - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì? - Nếu quy tắc tìm trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm. - Cho VD: Phát biểu quy tắc và thực hiện phép tính. - Nêu các tính chất phép cộng trong Z. - Nêu công thức tổng quát. 2 Hs lên bảng kiểm tra: - Hs tự lấy VD minh hoạ các quy tắc so sánh số nguyên Trả lời: a, Chắc chắn. b, Không ( vì còn số 0 ). c, Không ( vì còn -2, -1, 0). d, Chắc chắn. 1. Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên a, Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó. - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. b, Phép cộng trong Z - Cộng 2 số nguyên cùng dấu. - Cộng 2 số nguyên khác dấu. c, Phép trừ trong Z d, Quy tắc dấu ngoặc 2. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z - Tính chất giao hoán: a + b = b + a - Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) - H/s làm bài. - Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính đó. - Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn - 4 < x < 5 - Tìm số nguyên a biết: - Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a - Cộng với số đối: a + (- a) = 0 3. Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: a, (52 + 12) – 9.3 = 10 b, 80 – (4.52 – 3.23) = 4 c, [(-18) + (-7)] – 15 = - 40 d, (-219) - (-229) + 12.5 = 70 Bài 2 : x = -3, -2, ...3, 4. Tính tổng (-3) + (-2) + ... + 3 + 4 = 4 Bài 3: a, a = ±3 c, Không có số nào b, a = 0 d, a = ±2 4. Dặn dò: Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc tìm giá trị tuyệt đối, quy tắc dấu ngoặc. - BTVN: 104, 162, 163 ( SBT). - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở: +, Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Các tính chất chia hết của 1 tổng. +, Số nguyên, hợp số, số nguyên tố cùng nhau. VD. +, Cách tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số. -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55 ôn tập học kỳ I (tiếp) I. Mục tiêu: Ôn tập tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số, ƯCLN, BCNN. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: Kết hợp giờ ôn tập. 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - Chữa bài tập 29 (58 - SBT) - H/s phát biểu quy tắc cộng số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Chữa bài 57. - H/s phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên. - Số nào chia hết cho 2 (cho 3, cho 5 và cho 9). - Điền vào dấu * a, 1*5* chia hết cho 5 và 9. b, *46* chia hết cho 2, 3, 5, và 9 - Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích? Bài 5: Cho 2 số 90 và 252 Tính giá trị các biểu thức: a, |- 6 | - |- 2 | = 4 ; b, |- 5 | . |- 4 | = 20 c, | 20 | : |- 5 | = 4 ; d, | 247 | + |- 47 | = 294 Tính: a, 248 + (-12) + 2064 + (-236) = 2064 b, (-298) + (-300) + (-302) = - 900 1. Ôn tập tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số. Bài 1: Cho các số 160, 534, 2511, 48309, 3825. Bài 2: a, 1755 ; 1350 b, 8460 Bài 3: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là: n + n + + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3 Bài 4: a = 717 là hợp số vì 717 3 b là hợp số vì b 3 2. Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN ƯCLN(90 , 252) = 18 ; BCNN(90 , 252) = 1260 BCNN(90 , 252) gấp 70 lần các ước của 18 là 1, 2, 3, 6, 9, 18 ƯC(90 , 252) = {1, 2, 3, 6, 9, 18} BC (90 , 252) là 1260, 2520, 3780 4. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học. - BTVN: 209, 210, 211, 212, 213 ( SBT - 27) 5. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 ôn tập học kỳ I (tiếp) I. Mục tiêu: Ôn tập 1 số dạng toán tìm x, toán đố về ƯC, BC, chuyển động, tập hợp. Vận dụng giải toán. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chữa bài tập tìm x: a, 3(x + 8) = 18 b, (x + 13) : 5 = 2 c, 2 | x | + (-5) = 7 - GV tóm tắt bài: Có 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy chia các phần thưởng đều nhau thừa 13 quyển vở, 2 tập giấy. Hỏi số phần thưởng? - Muốn tìm phần thưởng ta cần làm gì? a, x = - 2 b, x = - 3 c, x = ± 6 - Chữa bài 212 ( SBT - 27) Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 => 120 = 23 . 3 . 5 72 = 23 . 32 ; 168 = 23 . 3 . 7 - Để chia các phần thưởng đều nhau thì phần thưởng phải như thế nào? - H/s đọc đề toán. Tóm tắt và giải bài toán vào vở: Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 h/s. Tính số h/s khối 6. H/s: 200 ≤ a ≤ 400 và a – 5 phải là BC của 12, 15, 18 . H/s làm vào vở - H/s làm vào vở. => ƯCLN(120 , 72 , 168) = 24 24 là ƯC lớn hơn 13 Vậy số phần thưởng là 24. Bài 216: ( SBT - 28) 12 = 22 . 3 ; 15 = 3.5 ; 18 = 2. 32 BCNN(12 , 15 , 18) = 360 => a – 5 = 180 => a = 365 *Toán chuyển động đều Bài 218: Kq’: 30 km/h ; 25 km/h *Toán về tập hợp Bài 224: ( SBT - 29) 4. Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ I. 5. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57 - 58 Kiểm tra học kỳ I Kiểm tra theo đề của sở giáo dục Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59 Quy tắc chuyển vế I. Mục tiêu: H/s hiểu và vận dụng đúng các tính chất, thành thạo quy tắc chuyển vế. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Hs thảo luận nhóm rút ra kết luận - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa thì cân vẫn thăng bằng. - GV giới thiệu tiếp 2 tính chất 2 và 3 giúp h/s vận dụng khi giải toán tìm x, biến đổi, biểu thức, giải phương trình. x – 2 = -3. Ta thêm vào 2 vế 2. - H/s lên bảng thực hiện. - Từ đẳng thức: x – 2 = 3 Ta được: x = 3 + 2 x + 4 = - 2 ta được x = - 2 – 4 . Rút ra nhận xét gì? - Rút ra quy tắc: SGK. - áp dụng quy tắc để thực hiện: a, x – 2 = 6 ; b, x – (- 4) = 1 1. Tính chất của đẳng thức Khi biến đổi các đẳng thức ta thường áp dụng các tính chất. - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b + c thì a = b - Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x: x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 x + 4 = -2 x + 4 + (- 4) = -2 + (- 4) x = - 6 3. Quy tắc chuyển vế Khi chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-” (ngược lại) Tìm số nguyên x biết: a, x – 2 = 6 x = 6 + 2 x = 8 b, x – (- 4) = 1 1 + (- 4) x = -3 c, x + 8 = (- 5) + 4 - áp dụng quy tắc các số hạng không chia x sang vế phải. c, x + 8 = -5 + 4 x =- 5 + 4 - 8 x =- 9 Nhận xét: a – b = c c + b = a Ta nói phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. 4. Củng cố: Làm bài tập 61, 64, 65 ( SGK) 5. Dặn dò: BTVN: 62, 63 ( SGK);101, 102, 103, 110, 111 ( SBT) Chuẩn bị bài: Luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60 Luyện tập I. Mục tiêu: - H/s vận dụng các tính chất, quy tắc chuyển vế để làm bài tập. - Rèn kỹ năng giải toán. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Củng cố kiến thức: +, Nêu các tính chất đẳng thức. +, Chữa bài tập 64 (T.67) - 3 tính chất - Cho a Z. Tìm số nguyên x biết: a + x = 5 - Nêu quy tắc chuyển vế. Chữa bài số 65 ( SGK). - H/s lên bảng trình bày. - Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Phép trừ số nguyên a cho số nguyên b. - H/s chữa bài. - Tính hiệu số bàn thắng, thua. - Nêu cách giải hợp lý. - H/s chữa bài. - Bỏ dấu ngoặc. - Bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đằng trước. a + x + (- a) = 5 + (- a) x = 5 – a - Cho a, b Z. Tìm số nguyên x biết: a, a + x = b x = b – a b, a – x = b x = a – b Luyện tập: Bài 66: Tìm số nguyên x: 4 – 27 + 3 = x – 13 x = - 27 + 3 – 13 x = - 37 Bài 67: Kq’: a, - 149 ; d, - 22 b, 10 ; e, - 10 ; c, - 18 Bài 68: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái 27 – 48 = - 21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 Bài 69: ( Miệng ) Bài 70: Tính tổng: Kq’ : a, 7 ; b, 40 Bài 71: Tính nhanh: a, - 2001 + ( 1999 + 2001 ) = - 2001 + 1999 + 2001 = 1999. b, 43 – 863 – ( 137 – 57 ) = 43 – 863 – 137 + 57 = (43 + 57) - (863 + 137) = 100 – 1000 = - 900 4. Củng cố: Nhắc lại các dạng toán:Tìm x, thực hiện các phép tính, tính nhanh. 5. Dặn dò: BTVN: 110, 111 ( SBT) . Bài tập SGK. Học thuộc quy tắc chuyển vế. 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61 Nhân 2 số nguyên khác dấu I. Mục tiêu: H/s biết dự đoán tìm ra quy luật thay đổi một loạt các hiện tượng liên tiếp, quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu. II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: H/s nêu quy tắc chuyển vế. Chữa bài tập 110, 111 ( SBT) 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nhận xét mở đầu. - H/s làm bài tập: (- 3).4 = ? Có bao nhiêu số hạng (-3) cộng với nhau? (4) - H/s làm tiếp: (- 5).3 = - Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và dấu của tích 2 số nguyên khác dấu nhau. Số âm . Số dương = ? - H/s đọc 3 quy tắc. - Cho nhận xét. VD: Số sp’ quy cách: 20.000đ Số sp’ sai quy cách phạt: 10.000đ 40 sp’ quy cách được bao nhiêu tiền? - H/s làm bài. - H/s nhắc lại quy tắc. - Tính 4. Củng cố: 1. Nhận xét: (- 3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 (- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15 - Giá trị tuyệt đối bằng tích của 2 giá trị tuyệt đối. - Dấu: Kết quả mang dấu “-” Số âm . Số dương = Số âm 2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu Chú ý: Tích của 1 số nguyên với số 0: - 1. 0 = 0 2.0 = 0 20000.4 + 10(- 10000) = 700000đ 5.(- 14) = - 70 ; (- 25).12 = - 300 Bài 73: Kq’: a, - 30 c, - 110 b, - 27 d, - 600 Bài 74: Kq’: a, -1000; b, -1000; c, - 1000 - H/s làm bài. Bài 75: - 67.8 < 0 ; 15.(- 3) < 15 ; (- 7).2 < -7 5. Dặn dò: - Học thuộc quy tắc, làm lại các bài tập vừa giải vào vở. - BTVN: 117, 118, 119 ( SBT). 6. Rút kinh nghiệm: -------------------------- o O o --------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62 Nhân 2 số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu: Nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên, vận dụng tính tích các số nguyên II. Chuẩn bị: III. Quá trình lên lớp: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - áp dụng: 5.(- 14) 150.(- 4) (-25).12 (- 67).0 (- 10).11 3. Bài giảng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - H/s tính: 12.3 ; 5.120 - Cho nhận xét. - Tính 4 phép tính đầu và dự đoán kết quả của 2 phép tính cuối. 1. Nhân 2 số nguyên dương (nhân 2 số tự nhiên khác 0) 12.3 = 36 5.120 = 600 2. Nhân 2 số nguyên âm - Giá trị tuyệt đối. - Dấu. - H/s nêu quy tắc. - Tính 5.17 = (- 15).(- 6) = Số âm . Số âm = Số dương - Tích của 1 số nguyên với số 0 bằng bao nhiêu? 0.(- 4) = 0 ; 0.5 = 0 - Nếu a, b cùng dấu thì a.b = ? - Nếu a, b khác dấu thì a.b = ? - GV nêu cách nhận biết của tích. - Cho a là số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu: +, Tích a.b là 1 số nguyên dương. +, Tích a.b là 1 số nguyên âm. Dùng quy tắc dấu để giải thích. VD: (- 4).(- 25) = 4.25 = 100 Tích của 2 số nguyên âm là ta nhân 2 giá trị tuyệt đối nhau. Dấu của kết quả là dấu “+”. Quy tắc: SGK. 5.17 = 85 ; (- 15).(- 6) = 90 3. Kết luận: Q.0 = 0 - Nếu a, b cùng dấu thì: a.b = . - Nếu a, b khác dấu thì: a.b = - ( . ) (+ 3).(+ 9) = 27 Đổi dấu 1 thừa số: (- 3).(+9) = - 27 Đổi dấ
File đính kèm:
- Giao an so hoc 6.doc