Giáo án Số học 8 tiết 1 đến 22 - Trường THCS Phan Đình Phùng
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử ; Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử
- Kỹ năng : HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thái độ : Tư duy suy luận lôgic, tính cẩn thận trong công việc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
2. Học sinh : Học thuộc bài SGK SBT
Làm bài tập đầy đủ
åi đa thức thành một tích trong đó có thừa số là bội của 4 - 1HS lên bảng giải 2. Áp dụng : Ví dụ : c/m rằng : (2n + 5)2 - 25 M 4 với mọi số nguyên n. Giải Ta có : (2n + 5)2 - 25 = (25n + 5)2 - 52 = (2n(2n + 10) = 4n( n + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) nên : (2n + 5)2 - 25 M 4 14’ HĐ 3 : Củng cố và luyện tập : t Bài 43 tr 20 SGK : - GV cho HS làm bài 43 ; HS làm bài độc lập, rồi lần lượg gọi HS lên bảng trình bày - GV gợi ý : HS nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức áp dụng cho phù hợp - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn - GV sửa sai t Bài 44 b ; e tr 20 SGK : - GV cho HS hoạt động nhóm bài 44 b, e - Nhóm 1 ; 2 ; 3 bài b - Nhóm 3 ; 4 ; 5 bài c - GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm - GV nhận xét và sửa sai nếu nhóm nào sai sót - HS : cả lớp cùng làm vào giấy nháp - HS1 : câu a - HS2 : câu b - HS3 : câu c - HS4 : câu d (hai HS lên một lượt) - 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : cả lớp quan sát đề bài và sinh hoạt nhóm - Nhóm 1 ; 2 ; 3 bài b - Nhóm 3 ; 4 ; 5 bài c - Đại diện nhóm lên trình bày bài làm trong bảng nhóm t Bài 43 tr 20 SGK : a) x2 = 6x + 9 = x2 + 2x.3 + 32 = (x + 3)2 b) 10x - 25 - x2 = - (x2 - 10x + 25) = - (x- 5)2 = - (5 - 4)2 c) 8x3 - = (2x)3 - ()3 = (2x - )(4x2 + 2 + ) d)x2-64y2= (x)2-(8y)2 t Bài 44 b ; e tr 20 SGK : b) (a + b)3 - (a - b)3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 = 6a2b+ 2b3 = 2b(3a2 + b2) c) - x3 + 9x2 - 27x + 27 = 33 - 3.32 . x + 3.3x2 - x3 = (3 - x)3 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp - Làm bài tập : 44a, c, d ; 45 ; 46 tr 20 - 21 SGK Tuần : 6 Tiết : 11 ND:. NS: §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU : Kiến thức HS biết nhóm hạng tử một cách hợp lý và thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. Kỹ năng: Vận dụng lý thuyết vào bài tập. Thái độ : Tính cẩn thận trong công việc II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2.Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Giải bài tập 44c (20) SGK - Phân tích đa thức thành nhân tử : (a + b)3 + (a - b)3 Giải : (a + b)3 + (a - b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 = 2a(a2 + 3b2) (GV có thể hướng dẫn thêm cách 2 dùng hằng đẳng thức tổng hai lập phương) HS2 : - Giải bài 29 (b) tr 6 SBT : 872 + 732 - 272 - 132 Giải : = (872 - 272) + (732 - 132) = (87 - 27)(87 + 27) + (73 - 13)(73 + 13) = 60 . 114 + 60 . 86 = 60 ( 114 + 86) = 60 . 200 = 12000 GV : qua bài này ta thấy để phân tích đa thức thành nhân tử còn có thêm phương pháp nhóm các hạng tử. Vậy nhóm như thế nào để phân tích được đa thức thành nhân tử ® bài mới 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 14’ HĐ 1 : Ví dụ : GV đưa ví dụ 1 lên bảng Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 3x + xy - 3y cho HS làm thử - GV gợi ý cho HS với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không ? Hỏi : Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung ? Hỏi : Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm Hỏi : Đến đây các em có nhận xét gì ? Hỏi : Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm. Hỏi : Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không ? GV lưu ý HS : Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “-”đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử GV đưa ra ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : 2xy + 3z + 6y + xz GV yêu cầu HS tìm các cách nhóm khác nhau để phân tích được đa thức thành nhân tử GV gọi HS1 lên trình bày C1 và HS2 lên trình bày C2 - GV cho HS nhận xét Hỏi : Có thể nhóm đa thức là : (2xy+3z)+(6y+xz) được không ? Tại sao ? GV giới thiệu : Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 1HS đọc ví dụ Cả lớp suy nghĩ cùng làm Trả lời : Cả bốn hạng tử của đa thức không có nhân tử chung. Đa thức cũng không có dạng hằng đẳng thức. Nên không sử dụng được Trả lời : x2 và - 3x ; xy và 3y hoặc x2 và xy ; - 3x và - 3y HS thực hiện nhóm = (x2 - 3x) + (xy - 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) Trả lời : Giữa hai nhóm lại xuất hiện nhân tử chung HS : đặt tiếp (x - 3)(x + y) HS : thực hiện nhóm theo cách thứ hai (x2 + xy) + (-3x - 3y) 1 HS đọc to ví dụ 2 Cả lớp làm vào vở HS1 : Trình bày cách 1 = (2xy + 6y) + (3z + xz) HS2 : Trình bày cách 2 = (2xy +xz) + ( 3z + 6y) - 1 vài HS nhận xét - Trả lời : Không nhóm được vì nhóm như vậy không phân tích được đa thức thành nhân tử HS nghe GV giới thiệu 1. Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 3x + xy - 3y Giải Cách 1 : x2 - 3x + xy - 3y = (x2 - 3x) + (xy - 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y) Cách 2 : x2 - 3x + xy - 3y = (x2 + xy) + (-3x - 3y) = (x2 + xy) - (3x + 3y) = x(x + y) - 3(x + y) = (x + y) (x - 3) b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : 2xy + 3z + 6y + xz Giải 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y (x + 3) + z (x + 3) = (x + 3) (2y + z) t Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. t Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp 6’ HĐ 2 : Áp dụng : GV cho HS làm bài ?1 GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV treo bảng phụ ghi đề bài ?2 tr 22 : Hỏi : Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải của các bạn GV Gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân tích tiếp với cách làm của bạn Thảo và bạn Hà 1 HS lên bảng giải - 1 vài HS nhận xét và bổ sung - Cả lớp quan sát đề bài ?2 bảng phụ HS trả lời 2HS lên bảng phân tích tiếp HS1 : Làm tiếp Thái HS2 : Làm tiếp Hà Bài ?1 : Tính nhanh 15.64+25.100+36.15+60.100 = (15.64 + 36.15)+(25.100 + +60.100) =15(64+ 36) + 100 (25 + 60) = 15 . 100 + 100. 85 = 100 ( 15 + 85) = 10000 t Bài ?2 : An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. t x4 - 9x3 + x2 - 9x = x (x3 - 9x2 + x - 9) = x[(x3 + x) - (9x2 + 9)] = x[x(x2 + 1) - 9(x2 + 1)] = x (x2 + 1) (x - 9) t (x - 9) (x3 + x) = (x - 9) x (x2 + 1) 12’ HĐ 3:Luyện tập, củng cố 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 + 6x + 9 - y2 GV gọi 1 HS lên bảng phân tích Hỏi : Nếu ta nhóm (x2 + 6x) + (9 - y2) có được không ? 2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Nửa lớp làm bài 48(b) - Nửa lớp làm bài 48 (c) GV kiểm tra bài làm một số nhóm GV cho HS làm bài 49 tr 22 SGK GV cho HS làm bài 50 tr 22 SGK HS : ghi đề bài vào vở 1 HS lên bảng HS : Không được. Vì quá trình phân tích tiếp không được HS Hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài giải - HS thực hiện tính nhanh - 1 HS lên bảng giải 1. Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 + 6x + 9 - y2 = (x2 + 6x + 9) - y2 = (x + 3)2 - y2 = (x + 3 + y)(x + 3 - y) t Bài 48 (b, c) tr 22 : b) 3x2 + 6xy - 3y2 - 3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 - z2) = 3 [(x + y)2 - z2] = 3 (x + y + z)(x+ y - z) c) x2-2xy+y2-z2 + 2zt - t2 Kết quả : (x - y + z - t)(x - y - z+ t) t Bài 49 tr 22 : Kết quả : 70 . 100 = 7000 t Bài 50 tr 22 : Tìm x biết : x(x - 2) + x - 2 = 0 Kết quả : x = 2 ; x = -1 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử cần nhóm thích hợp - Làm bài tập 47 ; 48 (a) 49 (a) ; 50 (b) tr 22 - 23 SGK Tuần : 6 Tiết : 12 ND:. NS: §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. MỤC TIÊU : Kiến thức :HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử Kỹ năng : Vận dụng lý thuyết vào bài tập. GDHS : Tính cẩn thận trong công việc, tư duy lôgic II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Giải bài tập 47 (c). Phân tích đa thức thành nhân tử 3x2 - 3xy - 5x + 5y. Kết quả : (3x - 5)(x - y) - Giải bài 50 (b) : Tìm x biết : 5x(x - 3) - x + 3 = 0 Kết quả : x = 3 ; x = 1/5 HS2 : Chữa bài tập 32 b tr 6 SBT Phân tích đa thức thành nhân tử : a3 - a2x - ay + xy. Kết quả : (a - x) (a2 - y) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 14’ HĐ 1 : Ví dụ GV đưa ra ví dụ 1 SGK GV để thời gian cho HS suy nghĩ Hỏi : Với bài toán trên em có thể dùng phương pháp nào để phân tích ? Hỏi : Đến đây bài toán đã dừng lại chưa ? Vì sao ? Hỏi : Như vậy đã dùng những phương pháp nào ? GV đưa ra ví dụ 2 x2 - 2xy + y2 - 9 Hỏi : Em có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao ? Hỏi : Em định dùng phương pháp nào ? Nêu cụ thể GV treo bảng phụ Hỏi : Em hãy quan sát và cho biết các cách nhóm sau có được không ? Vì sao ? x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy) + (y2 - 9) Hoặc bằng : (x2 - 9) + (y2 - 2xy) GV chốt lại : khi phân tích đa thức thành nhân tử nên theo các bước. - Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung. - Dùng hằng đẳng thức nếu có - Nhóm nhiều hạng tử, nếu cần thiết phải đặt dấu “ - “ trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử GV cho HS làm bài ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x3y - 2xy3- 4xy2 - 2xy GV gọi 1HS lên bảng giải Gọi HS khác nhận xét HS : ghi ví dụ vào vở HS suy nghĩ ... Trả lời : Vì cả 3 hạng tử đều có 5x. Nên dùng phương pháp đặt nhân tử chung : =5x(x2 + 2xy + y2) Trả lời : Vì trong ngoặc là hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng nên còn phân tích tiếp được Trả lời : Đã dùng phương pháp đặt nhân tử chung, tiếp đến là phương pháp hằng đẳng thức HS ghi ví dụ 2 Trả lời : Vì cả 4 hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nên không dùng phương pháp đặt nhân tử chung Trả lời : Ta có thể nhóm các hạng tử, rồi dùng hằng đẳng thức . HS quan sát bảng phụ Trả lời : Không được vì : = x (x - 2y)+(y - 3)(y + 3) thì không phân tích tiếp được. HS : Cũng không được vì (x2 - 9)+(y2- 2xy) = (x - 3)(x + 3) +y(y - 2x) Không phân tích tiếp được HS : làm vào vở 1 HS : lên bảng làm 1 vài HS khác nhận xét 1. Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x (x + y)2 b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x - y)2 - 9 = (x - y + 3) (x - y - 3) Bài ?1 : 2x3y - 2xy3- 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy[x2 -(y2 + 2y + 1)] = 2xy [x2 - (y + 1)2] = 2xy(x - y - 1)(x+y+1) 10’ HĐ 2 : Áp dụng : GV cho HS hoạt động nhóm ?2 a SGK Tính nhanh giá trị của biểu thức : x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 GV cho các nhóm kiểm tra kết quả bài của mỗi nhóm GV treo bảng phụ ghi đề bài và bài giải của bài ?2 Hỏi : Bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? 1HS đọc to đề ?2 a HS hoạt động theo nhóm. Trình bày bài làm vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài làm HS mỗi nhóm kiểm tra lẫn nhau HS : quan sát bảng phụ. 1HS đọc to đề trước lớp 1HS trả lời Áp dụng : a) Tính nhanh giá trị biểu thức : x2 + 2x + 1 - y2 Tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2 = (x + 1)2 - y2 = (x +1 + y)(x +1 - y) Thay x = 94,5 ; y = 4,5 Ta có : (x+1+y)(x+1- y) = (94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5) = 100 . 91 = 9100 b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt nhân tử chung 10’ HĐ 3 : Củng cố ; Luyện tập : t Bài 51 tr 24 SGK : GV gọi HS1 làm câu a, b a) x3 - 2x2 + x b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 GV gọi HS2 làm câu c c) 2xy - x2 - y2 + 16 t Bài 55 (a) tr 25 SGK : Gọi 1HS lên bảng làm câu a. Tìm x biết : x3 - x = 0 GV cho HS khác nhận xét và sửa sai 1 HS : đọc to đề bài HS1 : làm câu a, b HS2 : làm câu c 1 HS lên bảng làm câu a 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai. t Bài 51 tr 24 SGK : a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x +1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 +2x + 1 - y2) = 2 [(x + 1)2 - y2] = 2(x + 1 + y)(x + 1 - y) c) 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 - 2xy + y2) = 16 - (x - y)2 = (4 -x + y)(4 + x - y) t Bài 55 a tr 25 SGK : a) x3 - x = 0 x (x2 - ) = 0 x (x + )(x - ) = 0 Vậy x = 0 ; x = ± 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Làm bài tập : 52 ; 54 ; 55 ; b, c tr 24 - 25 SGK bài 34 tr 7 SBT Tuần : 7 Tiết : 13 ND:. NS: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử ; Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử Kỹ năng : HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Thái độ : Tư duy suy luận lôgic, tính cẩn thận trong công việc. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Chữa bài 54 a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x. Kết quả : x(x + y + 3)(x + y - 3) HS2 : Chữa bài 54 b) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2. Kết quả : (x - y)(2 - x + y) HS3 : Chữa bài 54 c) x4 - 2x2. Kết quả : x2 (x + )(x - ) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Luyện tập : t Bài 52 tr 24 SGK : Chứng minh rằng : (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên GV gọi 1 HS lên bảng làm GV gọi 1 HS nhận xét bài làm t Bài 55 b, c tr 25 : GV treo bảng phụ ghi đề bài 55 (b, c) b) (2x - 1)2 - (x + 3)2= 0 c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0 GV để thời gian cho HS suy nghĩ Hỏi : Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày t Bài 56 tr 25 SGK : GV gọi 1 HS đọc đề bài câu a Hỏi : Để tính nhanh giá trị ta cần phải làm như thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng giải 1 HS đọc đề bài 52 HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm 1 HS nhận xét bài làm của bạn 1 HS đọc đề bài (b, c) ở bảng phụ trước lớp HS cả lớp cùng suy nghĩ và đưa ra phương pháp [ 1HS trả lời : phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử. Hai HS lên bảng HS1 : câu b, HS2 : câu c 1HS đọc đề bài 56 (a) trước lớp Trả lời : phân tích đa thức thành nhân tử và thay đổi giác trị x 1HS lên bảng t Bài 52 tr 24 SGK : Ta có : (5n + 2)2 - 4 = (5n + 2)2 - 22 = (5n +2 - 2)(5n+2+2) = 5n (5n + 4)luôn chia hết cho 5 t Bài 55 (b, c) tr 25 : b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0 (x - 4)(3x - 2) Þ x = 4 ; x = - c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0 x2(x - 3) + 4 (3 - x) = 0 x2 (x - 3) - 4 (x - 3) = 0 (x - 3) (x2 - 4) = 0 (x - 3) (x - 2) (x + 2) = 0 Þ x = 3 ; x = 2 ; x = -2 t Bài 56 tr 25 SGK : a) x2 + x + = x2 . 2x . 2 = (x + )2 thay x = 49,75 Ta có : (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 17’ HĐ 2 : phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp khác : t Bài 53 tr 24 SGK : GV hướng dẫn và giải bài toán 53 (a) GV : đa thức x2 - 3x + 2 là một tam thức bậc hai có dạng ax2 +bx + c với a = 1 ; b - 3 ; c = 2 + Đầu tiên ta lập tích ac = ? + Sau đó tìm xem 2 là tích của các cặp số nguyên nào ? GV : ta có (-1)+(-2) = -3 đúng bằng hệ số b Ta tách - 3x = - x - 2x Vậy đa thức biến đổi thành x2 - x - 2x + 2 Đến đây GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp b) x2 + 5x + 6 + Lập tích ac ... ? + Xem 6 là tích của các cặp số nguyên nào ? + Cặp số nào có tổng bằng hệ số 5 + Vậy đa thức x2 + 5x + 6 được tách như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng phân tích tiếp GV chốt lại dưới dạng tổng quát ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c Phải có : b1 + b2 = b b1 . b2 = ac t Bài 55 a tr 25 : a) x2 - 3x + 2 GV giới thiệu cách tách khác : x2 - 3x + 2 = x2 - 4 - 3x + 6 t Bài 57 a tr 25 SGK : Phân tích đa thức x4 + 4 ra thừa số GV gợi ý : Để làm bài này ta phải dùng phương pháp thêm bớt hạng tử GV : Ta thấy x4 = (x2)2 ; 4 = 22 Để xuất hiện hằng đẳng thức bình phương một tổng, ta cần thêm bớt 4x2 để giá trị đẳng thức không đổi x4 +4=x4+4x2+4 - 4x2 GV yêu cầu HS làm tiếp HS : nghe GV hướng dẫn HS : ac = 1.2 HS : 2 = 1.2 = (-1)(-2) HS nghe GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm tiếp HS : ac = 1.6 = 6 HS : 6 = 1.6 = (-1)(-6) = 2.3 = (-2)(-3) HS : đó là cặp số 2 và 3 HS : x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 1HS lên bảng phân tích tiếp HS ghi vào vở HS nghe GV giới thiệu cách tách khác HS : đọc to đề bài trước lớp. HS nghe GV gợi ý 1 HS : lên bảng làm tiếp t Bài 53 tr 24 SGK : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x2 - 3x + 2 = x2 - x - 2x + 2 = (x2 - x) - (2x - 2) = x(x - 1) - 2(x - 1) = (x - 1) (x - 2) b) x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = (x2 + 2x) + (3x + 6) = x (x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2) (x + 3) t Bài 55 a tr 25 : x2 - 3x + 2 = x2 - 4 - 3x + 6 = (x2 - 4) - (3x - 6) = (x - 2)(x + 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x + 2 - 3) t Bài 57 a tr 25 SGK : Phân tích đa thức x4 + 4 ra thừa số Giải x4 - 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 = (x2 + 2)2 - (2x)2 = (x2+2- 2x)(x2 +2 + 2x) 6’ HĐ 3:Luyện tập, củng cố Yêu cầu HS làm bài tập : phân tích đa thức thành nhân tử a) 15x2 + 15xy - 3x - 3y b) x2 + x - 6 GV nhận xét, có thể cho điểm HS HS : làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b t Bài làm thêm : a) 15x2 + 15xy - 3x - 3y =3[5x2 + 5xy - x - y)] = 3[5x(x + y) - (x + y)] = 3 (x + y)(5x - 1) b) x2 + x - 6 = x2 + 3x - 2x - 6 = x(x + 3) - 2 (x + 3) = (x + 3) (x - 2) 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Bài tập về nhà : 57 a,b ; 58 tr25 SGK ; bài 37, 38 SBT tr 7 - Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số Tuần : 7 Tiết : 14 Ngày. tháng ..năm Ngày. tháng ..năm §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B Kỹ năng : HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B; HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức GDHS : Tư duy suy luận lôgic, tính cẩn thận trong công việc. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Bảng nhóm - Làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Trả lời : xm : xn = xm - n (x ¹ 0 ; m ³ n) - Áp dụng tính : 54 : 52 ( kết quả 52) ; x10 : x6 với x ¹ 0 . ĐS : x4 với x ¹ 0 x3 : x3 với x ¹ 0
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_8_chuan_nhat.doc