Giáo án Số học 6 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết

+ HĐ1: Luyện tập

Hướng dẫn BT120/47 :

. Thay * bởi những chữ số nào thì 5* và 9* là các số nguyên tố ?

+ Hướng dẫn BT122/47 – a/ :

 . Khi k = 0 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?

 . Khi k = 1 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?

 . Khi k ³ 2 thì 3k là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao?

 . Yêu cầu hs giải câu b một cách tương tự

+ Hướng dẫn BT122/47 :

 . Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bt

. Gọi hs lần lượt điền dấu x vào ô trống cho đúng

+ Hướng dẫn BT123/48 :

 . Số đúng ở mỗi ô trống là những số nào ?

 . Ở mỗi cột a có chia hết cho p không ?

 . Lưu ý hs : nếu a > 1 và a không chia hết cho mọi SNT mà có bình phương không vượt quá a thì a là SNT

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 20 / 10 / 2014
TUẦN 9 - Tiết 25 : SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh	
	+Kiến thức: Nêu lên được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 
	+Kỹ năng: Nhận biết được một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số, lập được bảng số nguyên tố không vượt quá 100
	+Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi phân biệt số nguyên tố với hợp số, tính tích cực trong hoạt động xây dựng bài mới
 + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng số nguyên tố, MTBT
-HS: Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng 
5p
+HĐ1: KTBC
-Nêu định nghĩa ước và bội 
-Viết tập hợp U(24) = ?
-Các bội nhỏ hơn 50 của 9 là những số nào ?
1 hs lên bảng
Kết quả:
U(24) = 
Các bội nhỏ hơn 50 của 9 là 0;9;18;27;36;45
12p
HĐ2: Bài mới
HĐ2.1 : Nêu các định nghĩa :
 . Trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có 2 ước là 1 và chính nó ? ( Ta nói 2;3 và 5 là số nguyên tố ) 
 . Số nào có nhiều hơn 2 ước ? ( Ta nói 4 và 6 là hợp số )
 . Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
+ Cho hs giải ?/46
 . Số 0 và số 1 có phải SNT không ? Có phải HS không ?
. Tìm trong các số 2;3;4;5;6 số nào chỉ có hai ước là 1 và chính nó , số nào có nhiều hơn hai ước 
. Nêu định nghĩa số nguyên tố , hợp số
. Giải ?/46 ( Hoạt động nhóm )
. Nêu chú ý
1/ Số nguyên tố – Hợp số : 
2 ; 3 và 5 là số nguyên tố, 4 và 6 là hợp số
a
2
3
4
5
6
Ước
Của a
1
2
1
3
1 ; 2
4
1
5
1 ; 2
3 ; 6
+ Đ/n : sgk/46
?/46 : 7 là SNT , 8 và 9 là HS
( Học sinh tự giải thích )
+ Chú ý : Sgk / 46
12p
HĐ2.2:Lập bảng SNT < 100:
 . Hướng dẫn hs tìm các SNT < 100 như sgk
 . Có bao nhiêu SNT < 100
đó là những số nào ?
 . SNT nhỏ nhất là số nào?
 . SNT nào là số chẵn ?
. Tìm các SNT < 100 theo hướng dẫn của GV
. Đếm xem có bao nhiêu SNT < 100
. Tìm SNT chẵn duy nhất
2/ Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 : 
a/ Cách thực hiện : sgk / 46
b/ Kết luận : Có 25 SNT < 100 là 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41
;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89
-SNT nhỏ nhất là 2 , đó là SNT chẵn duy nhất
13p
+HĐ3: Củng cố
-Yêu cầu hs nhắc lại định
nghĩa SNT, HS
-Lưu ý hs : Cách chỉ ra số nguyên tố a là a > 1 , a chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Cách chỉ ra hợp số b là b > 1 và b có nhiều hơn hai ước 
( Chỉ cần chỉ ra một ước thứ ba khác 1 và b là được )
-Yêu cầu hs giải các bài tập
115;116;118a;119
-Lưu ý hs: Khi giải BT 118a, phải ghi thêm đk A 3; vì nếu A = 3 thì A là SNT
-Nhắc lại định nghĩa
SNT, HS
-Giải lần lượt các bài tập 115;116;118a;119
-Lần lượt lên bảng giải
-Lớp nhận xét
-Chú ý đk bài 118a:
Ghi thêm A 3 để đảm bảo A là hợp số
115/47:
SNT : 67 
HS : 312 ; 213 ; 435 ; 417 và 3311
116/47: 
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, 
ta có : 
83 Ỵ P ; 91 P ; 15 Ỵ N và P Ì N
118/47 :
 a/ A = ( 3 . 4 . 5 + 6 . 7 ) M 3 vì 3 . 4 . 5 M 3 và 6 . 7 M 3 . Ta thấy A > 1,
 (A 3) A có nhiều hơn hai ước là 1 , A và 3 , vậy A là hợp số
b/ B = ( 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 ) M 7 ( Hs tự giải thích ) . Ta thấy B > 1(B7) và B có nhiều hơn hai ước là 1 , B và 7, vậy B là hợp số
c/ C = ( 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 15 ) là số chẵn ( vì C là tổng của hai số lẽ ) và C > 2 , vậy C là hợp số 
d/ D = ( 16354 + 67541 ) có chữ số tận cùng là 5 nên D M 5. Ta thấy 
D > 1(D5) , D có nhiều hơn hai ước là 1 , D và 5 , vậy D là hợp số 
119/47 : Cho 1* và 3*
Thay * bởi 0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 thì 1* là hợp số
Thay * bởi 0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 thì 3* là hợp số 
3p
+HĐ4: HDVN
-Giải bt 117; 118bcd / 47 / sgk
-Chuẩn bị các bt 120 ; 122 ; 122 ; 123 ; 124 / 48 ; 49 / sgk để tiết sau luyện tập
-Hướng dẫn bt 117 / 47 / sgk : xử dụng bảng số nguyên tố < 1000 ở sgk / tr128 để kiểm tra 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 20 / 10 / 2014
Tiết 26 : LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
	+Kiến thức: Vân dụng được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
+Kỹ năng:Nhận biết về số nguyên tố, hợp số, biết thêm một cách mới để kiểm tra một số cho trước là một số nguyên tố qua BT 123/48/sgk
	+Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập, tìm nhiều cách giải cho một bài tập
 +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
 II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng, phấn màu, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm
-HS: Học bài, chuẩn bị bài tập 
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
5p
+ HĐ1: Luyện tập
Hướng dẫn BT120/47 :
. Thay * bởi những chữ số nào thì 5* và 9* là các số nguyên tố ?
-Thay * bằng các chữ số thích hợp để 5* và 9* là số nguyên tố
-Nêu kết quả
BT120/47 :
Thay * bằng 3 hoặc 9 thì 5* là số nguyên tố
Thay * bằng 7 thì 9* là số nguyên tố
6p
+ Hướng dẫn BT122/47 – a/ :
 . Khi k = 0 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?
 . Khi k = 1 thì 3.k = ? , là số nguyên tố hay hợp số ?
 . Khi k ³ 2 thì 3k là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao?
 . Yêu cầu hs giải câu b một cách tương tự
. Tìm số tự nhiên k để cho 3.k là số nguyên tố
. Tìm số tự nhiên k để cho 7.k là số nguyên tố
BT121/47 :
a/
k = 0 thì 3.k = 0 , không phải SNT cũng không phải HS
k = 1 thì 3.k = 3 là SNT
k ³ 2 thì 3.k ³ 6 , 3k có hai ước là 1 và 3.k , 3.k M 3 nên 3.k có ước thứ ba là 3 , vậy 3.k là hợp số 
+ Vậy k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
b/ Hs tự giải
5p
+ Hướng dẫn BT122/47 :
 . Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bt
. Gọi hs lần lượt điền dấu x vào ô trống cho đúng
. Đọc nội dung bt ở bảng phụ của GV
. Điền dấu x vào ô trống cho đúng
BT122/47 :
Câu
Đúng
Sai
a
x
b
x
c
x
d
x
5p
+ Hướng dẫn BT123/48 :
 . Số đúng ở mỗi ô trống là những số nào ?
 . Ở mỗi cột a có chia hết cho p không ?
 . Lưu ý hs : nếu a > 1 và a không chia hết cho mọi SNT mà có bình phương không vượt quá a thì a là SNT
. Điền số đúng vào ô trống
. Kiểm tra xem ở mỗi cột a có chia hết cho p không 
. Kết luận về số a 
( Hoạt động nhóm )
BT123/48 :
a
29
67
49
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
a
127
173
253
p
2;3;5;7
;11
2;3;5;7
;11;13
2;3;5;7
;11;13
5p
+ Hướng dẫn BT124/48 : 
 . Theo đề cho thì a , b , c , d lần lượt là các chữ số nào ?
 . Số abcd = ? 
 . Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?
. Tìm số abcd
. Trả lời năm ra đời của máy bay có động cơ
BT124/48 :
a có đúng một ước , vậy a = 1 
b là HS lẽ nhỏ nhất , vậy b = 9
c không phải SNT , không phải HS và c ¹ 1 , vậy c = 0
d là SNT lẽ nhỏ nhất , vậy d = 3
+ Vậy abcd = 1903
15p
+HĐ2: KIỂM TRA 15 PHÚT:
Đề
Đáp án
Biểu điểm
1/ Viết Ư(6)
2/ Dùng ba chữ số 1; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên cĩ ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5
3/ Tổng A = 106 + 5 cĩ chia hết cho 3, chia hết cho 9 khơng? Vì sao?
2/ 
1/ 105; 150; 510
3/ A = 1000005
 A cĩ tổng các chữ số bằng 6
 A chia hết cho 3
 A khơng chia hết cho 9
2,0
4,0
1,0
1,0
1,0
1,0
3p
+HĐ3: HDVN
-Viết các số 30 và 32 dưới dạng tổng của hai SNT
-Giải các bt 148 đến 153 / 20 ; 21 / sbt
-Xem trước bài “ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố ”
-HD: Viết số 300 dưới dạng tích các TSNT .
IV/ Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn : 15/ 10/ 14- Ngày dạy : 21 / 10 / 2014
Tiết 27 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
	+Kiến thức: Nêu lên được phân tích một số tự nhiên lớn hơn1 ra thừa số nguyên tố là gì, xây dựng được cách phân tích.
+Kỹ năng:Vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích, phân tích một cách thành thạo và dùng lũy thừa để viết gọn kết quả phân tích
	+Thái độ: Rèn tính cẩn thận thận khi phân tích, viết kết quả phân tích một cách chính xác
 + Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT
-HS: Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
4p
+HĐ1: KTBC
-Yêu cầu hs nhắc lại đn số nguyên tố, hợp số
-Viết các số nguyên tố < 10
1 hs lên bảng
Kết quả:
Các số nguyên tố < 10 là: 
2; 3; 5; 7
12p
HĐ2: Bài mới
+ HĐ2.1 : Nêu định nghĩa 
 . Cho hs viết số 300 dưới dạng tích các TSNT . Có mấy cách viết ? 
 . Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì ? 
. Viết số 300 thành tích các TSNT 
. Nêu định nghĩa phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT
. Nêu chú ý 
1/ Phân tích một số ra TSNT là gì 
a/ Vd : 300 = 2.3.2.5.5
b/ Đn : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là viết số đó dưới dạng tích các TSNT 
* Chú ý : Sgk / 49 
12p
+ HĐ2.2 : Hướng dẫn cách phân tích :
. Hướng dẫn hs phân tích theo cột dọc 
 . Sau khi phân tích và viết gọn thì 300 = ? 
 . Qua nhiều cách phân tích , kết quả có thay đổi không ? Từ đó em có nhận xét gì ? 
. Cho hs giải ?/50
. Thực hành phân tích theo cột dọc 
. Nhận xét kết quả sau các cách phân tích 
. Nêu nhần xét 
. Giải ?/50
2/ Cách phân tích một số ra TSNT
 300 2
300 = 2.2.3.5.5	150 2
300 = 22 . 3 . 52	 75 3
* Nhận xét : sgk/50 	 25 5
?/50 : 	 5 5
	 1
420 = 22 . 3 . 5 . 7
15p
+HĐ3: Cũng cố
-Yêu cầu hs nhắc lại phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố là gì?
-Khi phân tích ta lần lượt chia số cần phân tích cho những thừa số nào?
-Cho hs giải các bài tập 125;126;127/sgk/50
-Gọi hs lần lượt lên bảng giải
-Nhắc lại phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố là gì
-Lưu ý: Khi phân tích ta lần lượt chia số cần phân tích cho những thừa số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
-Giải các bài tập 125;126;127/sgk/50
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
BT125/50:
a/ 60 2 
2
3 
5 5
1 60 = 22 . 3 . 5 
b/ 84 = 22 . 3 . 7 
c/ 285 = 3 . 5 . 19 
d/ 1035 = 32 . 5 . 23 	
e/ 400 = 24 . 52 	 
g/ 1000000 = 26 . 55 
 ( Hs tự phân tích )
126/50 : An làm chưa đúng – Sửa lại là : 
120 = 23 . 3 . 5 ; 306 = 2 . 32 . 17 567 = 34 . 7
BT127/50 : 
a/ 225 = 32 . 52 – Vậy 225 chia hết cho 3 và 5
b/ 1800 = 23 . 32 . 52 – Vậy 1800 chia hết cho 2 ; 3 và 5
c/ 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 – Vậy 1050 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 7 
d/ 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 – Vậy 3060 chia hết cho 2 ; 3 ;5 và 17
3p
+HĐ4: HDVN
-Giải bt 128 / 50 / sgk 
-Chuẩn bị các bt 129 ; 130 ; 131 ; 132 ; 133 / 50 ; 51 / sgk để tiết sau luyện tập
 * Hướng dẫn bt 128 / 50 / sgk : Số nào có mặt trong tích là ước của a 
IV/ Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan