Giáo án Số học 6 - Tuần 8

I. Mục tiêu :

 1/ Kiến thức :

 - Nhận biết : Biết cc số chia hết cho 3, cho 9 một cch nhanh chĩng.

 - Hiểu biết : Nắm vững về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .

 - Vận dụng : vận dụng cc dấu hiệu vo giải cc bi tập nhanh .

 2/ Kĩ năng :Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .

 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán .

 Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân .

 

doc6 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 : Ngày soạn : 5/10/2012 Ngày dạy :: 8/10/2012
 TIẾT 22 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 
I / Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức :
 -Nhận biết :Biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
 -Thơng hiểu : Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 -Vận dụng : Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ,vận dụng , linh hoạt các dạng bài tập .
 3/ Thái độ : Tư duy tích cực , cẩn thận .
II. Chuẩn bị :
 1/ GV: Thước , phấn màu .
 2/ HS: Bút , giấy nháp .
III. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tìm số dư r trong phép chia số 2124; 5124 cho 9.( r = 0, r = 3)
3/ Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
Nội dung
GV: Giới thiệu nhận xét .
GV: Cho HS đọc nội dung nhận xét .
HS: Đọc nhận xét SGK/39
GV: Nêu ví dụ 
Ví dụ : 378 = 3.100 + 7.10 + 8 
= 3(99+1) + 7(9+1) + 8 
=3.99 + 3 + 7.9 + 7 +8
= ( 3+7+8) + (3.11.9 + 7.9 )
= ( Tổng các chữ số ) + (số 9) 
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9 )
GV: Dựa vào nhận xét mở dầu ta có : 
378 = (3+7+8) + ( số chia hết cho 9 ) 
GV:Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9 ? 
HS: Trả lời :
GV : Từ đĩ đưa đến kết luận 1 
HS: Phát biểu kết luận SGK.
GV? Giải thích vì sao số 253 chia hết cho 9
HS: Trả lời 253 = ( 2+5+3) + ( số chia hết cho 9 )
= 10 + ( số chia hết cho 9 ) 
GV: Nhấn mạnh để đưa đến kết luận 2 .
GV :Nêu kết luận chung và đưa đến dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK)
GV cho HS làm ?1 . Yêu cầu giải thích ?
HS: Thực hiện ?1: 621 9 vì 6+2+1 = 9 9
 1205 9 vì 1+2+0+5 = 8không chia hết cho 9 
GV :Cho HS thực hiện như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2 .
GV Cho 2 dãy HS xét 2 ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu 
GV? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ? 
Hs: Trả lời 
GV : Cho HS làm ?2 .
Điền chữ số vào dấu * để được số 3
GV hướng dẫn lời giải mẫu .
HS: Thực hiện .
GV: Yêu cầu HS nhận xét và hồn thành bài giải .
1.Nhận xét mở đầu: 
 ( SGK/39,40)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở dầu ta có : 
 378 = (3+7+8) + ( số chia hết cho 9 ) 
 =18 + ( số chia hết cho 9 ) 
 253 = ( 2+5+3) + ( số chia hết cho 9 )
 = 10 + ( số chia hết cho 9 ) 
 * n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n 9 
 3 
(1+5+7 + * ) 3 
 (13 +* ) 3
 (12 +1+ * ) 3
Vì 12 3 nên 
 ( 12 + 1+ * ) 3 
 ( 1 + * ) 3 
 * 
*Kết luận : Các số cĩ tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đĩ mới chia hết cho 9.
+ Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng .
+ Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số .
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Ví dụ1: 
2031 = ( 2+0+3+1) + 
( số chia hết cho 9 )
= 6 + ( số chia hết cho 9) 
= 6 + ( số chia hết cho 3 )
Vậy 2031 3 
Ví dụ 2:
 3415 =(3 + 4 +1+5 ) + ( số chia hết cho 9 )
= 13 + ( số chia hết cho 9 )
= 13 + ( số chia hết cho 3 )
Vậy 3415 không chia hết cho 3 .
* n có tổng các chữ số chia hết cho 3 n 3 
*Kết luận : Các số cĩ tổng các chữ số chia hết cho 3thì chia hết cho 3 và chỉ những số đĩ mới chia hết cho 9.
4/ Củng cố :
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3,CHO 9
Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 3
5/ Hướng dẫn về nhà: 
 * Bài vừa học:- Học thuộc và nắm chắc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
 - Làm bài tập 101; 103 ; 104 / 41,42.SGK+137;138.SBT
 * Bài sắp học: “ LUYỆN TẬP”
 Xem và nghiên cứu các bài tập 
IV.Kiểm tra :
Ngày soạn : 6/10/ 2012 Ngày dạy 9/10/2012
TIẾT 23 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
 1/ Kiến thức :
 - Nhận biết : Biết các số chia hết cho 3, cho 9 một cách nhanh chĩng.
 - Hiểu biết : Nắm vững về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
 - Vận dụng : vận dụng các dấu hiệu vào giải các bài tập nhanh .
 2/ Kĩ năng :Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .
 3/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán . 
 Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân .
II. Chuẩn bị : 
 1/ GV: Thước , phấn màu .
 2/ HS: Nháp .
 3/ Phương pháp :
III. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1 : Chữa bài tập 103 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
 HS2: Chữa bài tập 105 . Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 .
3. Bài mới :
 PHƯƠNG PHÁP 
Nội dung
GV: Cho HS làm bài tập 106 SGK :
GV:Gọi 1 HS đọc đề bài 
GV ? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 , chia hết cho 9 .
HS: thực hiện 
GV: Cho HS làm bài tập 107 SGK:
GV: phát phiếu học tập cho HS hoạt động cá nhân .
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 .
HS: Thực hiện .
GV: Cho HS làm bài tập 104c,d /42 SGK:
c. cả 3 và5
d. cả 2; 3; 5 và 9
HS: Hai HS thực hiện 
GV: Yêu cầu HS nhận xét .
HS: Nhận xét .
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dâu shiệu chia hết cho 3, cho 9
HS: Trả lời 
GV: Chốt lại vấn đề 
GV: Cho HS làm bài tập 139 / 19 SBT.
Tìm các chữ số a và b sao cho 
a - b = 4 và 9 
HS: Đọc đề bài tốn .
GV: Yêu cầu hs giải , gv cĩ thể gợi ý .
HS: 9 ( 8 + 7 + a + b ) 9 
 ( 15 + a + b ) 9
a+b 
Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (loại ) 
Vậy a+b = 12 ; a-b = 4 a= 8 ; b = 4 
Gv: Nhận xét sửa và hồn thành bài giải .
Dạng 1:Viết số theo yêu cầu.
1.Bài 106 SGK
a, Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là 10002.
b, Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 10008.
Dạng 2: Điền Đ, S
2/ Bài 107 SGK
 a/ Đ ; b/ S ; c/ Đ ; d/ Đ
Dạng 3: Đièn chữ số vào dấu *
2.Bài 104c,d /42 SGK:
c. cả 3 và5
5 *. Mà 3 *
d. cả 2; 3; 5 và 9
2 và 5 * ở vị trí tận cùng bằng 0
 2; 3; 5; 9
*+8+1+0 9 *.Sốù cần tìm 9810
Bài tập nâng cao 
3.Bài 139 / 19 SBT
 9 ( 8 + 7 + a + b ) 9 
 ( 15 + a + b ) 9
a+b 
Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (loại ) 
Vậy a+b = 12 ; a-b = 4 a= 8 ; b = 4 
4/ Củng cố : 
 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
 -Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho cả 2 ; 5 .
 -Phát biểu dấu hiệu chia hết cho cả 2 ; 3, 5 ; 9.
5. Hướng dẫn về nhà:
 *Bài vừa học:- Xem các bài tập đã giải , tìm cách khác .
 - Bài tập 133;134;135;136 SBT.
 *Bài sắp học: “ƯỚC VÀ BỘI” 
 Xem và nghiên cứu trước bài học .
IV/ Kiểm tra :
 Ngày soạn : 7/10/2012 Ngày dạy : 10 /10/2012
 TIẾT 24 : ƯỚC VÀ BỘI .
I. Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức : 
 -Nhận biết:Biết được khái niệm ước và bội của một số.Kí hiệu tập hợp các ước các bội của một số 
 -Thơng hiểu : Hiểu biết cách tìm ước và bội của một số .
 -Vận dụng : Vận dụng kiến thức tìm các ước và bội của một số .
 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước , biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
 3/ Thái độ : Tư duy tích cực , HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II. Chuẩn bị :
 1/ GV: Thước , phấn màu .
 2/ HS: Nháp .
 3/ Phương pháp : Vấn đáp , gợi mở .
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1 : Tìm xem số 18 chia hết cho các số nào?
 HS2: Tìm mười số chia hết cho 3.
3/ Bài mới :Quan hệ a b còn diễn đạt bằng cách khác,đó là quan hệ giữa ước và bội . Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu .
 PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ chia hết .
HS:Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a= b.k
GV? Hãy cho biết số 18 chia hết cho những số nào ?
HS: số 18 1,2,3,6,9,18
GV: Ta gọi 1,2,3,6,9,18 là ước của 18 và 18 là bội của ø1,2,3,6,9,18.®giới thiệu ước và bội .
HS: Đọc định nghĩa .sgk
GV: Cho HS thực hiện ?1 
HS: Thực hiện 
GV? Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào ?®vấn đề 2 cách tìm ước và bội của một số .
GV :Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư (a) , 
 tập hợp các bội của a là B(a) 
GV: Nêu ví dụ 1, hs đọc ví dụ sgk 
GV? Nêu cách tìm các bội của 7 ?
HS: Trả lời 
GV:N. xét rút ra cách tìm bội của một số ¹ 0 Kết luận 
GV: Cho HS thực hiện ?2 .
 HS:Thực hiện 
GV: Nêu ví dụ 2 Tìm tập hợp Ư (8) 
GV: Gợi ý cho HS cách tìm .
HS :Hoạt động theo nhóm 
Gv? Nêu cách tìm ước của 8 ?
HS: Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1 ,2,3.,8 ta thấy chỉ có 8 chia hết cho 1,2,4,8.Do đĩ: Ư (8)=
GV: Nhận xét các nhóm HS tìm ước của 8®Kết luận .
GV:Cho HS làm ?3 Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) 
HS: Ư (12) = 
GV : Cho HS làm ?4. Tìm Ư(1) và B(1)
HS: Ư (1) = B(1) = 
GV: Số 1 cĩ mấy ước ?
HS: Số 1 chỉ có 1 ước là 1 
GV: Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. 
Gv? Số 0 có là ước của số tự nhiên nào không ?
 Số 0 là bội của những số tự nhiên nào ?
HS: Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào .
 Số 0 là bội của mọi số tự nhiên ( 0)
1/ Ước và bội :
 ab a là bội của b ; b là ước của a
2/Cách tìm ước và bội :
 Kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư (a) , tập hợp các bội của a là B(a).
Ví dụ 1: SGK/44)
 B(7) = 
* Cách tìm bội :Nhân số đó lần lượt cho 1,2,3,
Ví dụ 2: (SGK/44)
Ư (8)=
*Cách tìm ước của a :Chia a lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến a , xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
3/ Áp dụng 
Bài tập 111/ SGK:
a/ Các bội của 4 là: 8, 20.
b/Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30 :
c/ Dạng tổng quát các số là bội của 4:
 4k với kỴ N .
ƯỚC VÀ BỘI 
Định nghĩa 
Cách tìm ước và bội 
Cách tìm ước 
Cách tìm bội 
4/ Củng cố :
 Bản đồ tư duy
5. Hướng dẫn về nhà :
 *Bài vừa học:- Học thuộc bài nắm chắc định nghĩa ước và bội của một số .
 - Cách tìm ước và bội của một số .
 - Làm bài tập 112;113/ 44,45. SGK.Bài tập 141;142/19,20. SBT.
 * Bài sắp học: “SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ . BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ”
 Cho biét số nguyên tố là gì , hợp số là gì ?
 Để trả lời được vấn đề trên về nhà đọc và nghiên cứu bài học 
 IV/ Kiểm tra 

File đính kèm:

  • docso 6 tuan 8.doc