Giáo án Số học 6 Trường THCS Nguyễn Trãi

GV: Cho HS nhận xét, chốt lại

? Qua phần trên nêu cách viết 1 tập hợp

GV: khẳng định ngoài cách viết trên còn có cách khác

GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp A

- nêu các cách viết một tập hợp?

-GV: giới thiệu cách khác biểu diễn tập hợp.(giản đồ venn)

 

doc23 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trên tia số:
-Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*
N* = 
Hoặc:
N*= 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp N
? So sánh giá trị hai điểm biểu diễn trên cùng tia số 
GV: Cho HS đọc mục 2
GV: Chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
?Điền kí hiệu > ; < vào ô trống
3 ...... 8 15 ....... 9
GV : Giới thiệu kí hiệu và 
?Viết tập hợp 
A = Bằng liệt kê
GV: Cho HS đọc tiếp b,c
Giới thiệu số liền trước liền sau.
? Số tự nhiên nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không?
- Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? 
HS: Quan sát các điểm biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
HS: Đọc thông tin 
HS: Quan sát và lắng nghe
HS lên bảng điền 
3 9
HS: viết ra nháp
Một HS lên trình bày
-Hs làm bt 6/7
Gọi HS trả lời
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) a b
viết a b để chỉ a < b hoặc a = b
b) a < b, b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số TN lớn nhất
e)Tập hợp N có vô số phần tử
 3. Củng cố 
- Viết tập hợp N, N* . Có nhận xét gì về số phần tử của hai tập hợp
- Nên thứ tự trong N
-Bài tập 8/8; 9/8
4) Hướng dẫn về nhà: 
- Viết được N ; N* ; Nắm vững thứ tự trong N; 	BTVN : 6; 7; 10 /8.
 Tuần 1
 Tiết 3
 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
 Ngày soạn:...............
Ngày giảng :..............
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ thay theo đổi vị trí.
 2. Kỹ năng:
- Biết đọc và viết các số la mã không quá 30
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận
 4. Thái độ
- Rèn thái độ cẩn thận khi ghi các số.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- SGK, SGV, bảng phụ kẻ sẵn trang 9
 2. Chuẩn bị của trò :
- sgk, Đọc trước bài
III/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
HS: - Viết tập hợp số tự nhiên N và N*
 -Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 4 và biểu diễn trên tia số?
 2) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Số và chữ số 
 GV:cho hs lấy vài ví dụ về số tự nhiên bất kì
-Để viết số năm trăm mười bảy ta viết như thế nào?
-Để ghi được mọi số TN ta cần những chữ số nào?
- Một số TN có thể có bao nhiêu chữ số ?
-GV cho hs xác định số chữ số trong các số 8; 27; 305
-Để viết các số TN có từ năm chữ số trở nên người ta viết như thế nào?
GV: Cho HS đọc chú ý (SGK- T8)
GV: Treo bảng phụ giúp HS phân biệt số, chữ số của số 49357
HS: Đọc
HS nêu cách viết và viết (517)
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Có thể có 1; 2; 3.... chữ số
HS xác định
Tách riêng 3 chữ số từng nhóm từ phải sang trái
HS quan sát bảng
Số nghìn: 49
Chữ số hàng nghìn: 9
1) Số và chữ số
Với mười chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
-mỗi số có thể có một , hai, ba...chữ số
* Chú ý: (SGK /8)
Hoạt động 2:Hệ thập phân 
GV: giới thiệu hệ thập phân 
Mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
Vd: Số 222 gồm mấy trăm mấy chục , mấy đơn vị 
GV: hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng quát số có 2,3 chữ số
-Viết số TN nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số?
GV: nhận xét,sửa sai
HS:nghe giảng
 222 = 2trăm + 2 chục + 2 đơn vị
HS: Thực hiện theo nhóm
235 = 200 + 30 + 5
 = 10a + b ( a0)
 = 100a + 10b + c
Hs suy nghĩ trả lời: 10; 99
Hs làm ?
2) Hệ thập phân
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó
VD: 
222 = 200 + 20 + 2
 = 10a + b , (a 0)
Hoạt động 3: Chú ý 
GV: giới thiệu các chữ số La Mã trên mặt đồng hồ
-Giới thiệu 3 chữ số La Mã
-nguyên tắc viết các số La Mã
GV: Treo bảng phụ giới thiệu các số la mã từ 1 đến 30
- Đọc các số la mã sau:
XV; XXVI; XXIV
-Viết các số sau bằng chữ số la mã 23; 29
HS: Quan sát mặt đồng hồ và trả lời
 I; V; X
HS: Đọc
HS lên bảng làm bài
3) Chú ý 
( SGK / 9)
 3.Củng cố 
GV: cho hs điền đúng; sai vào ô trống ở phiếu học tập
a)số 2014 có số nghìn là 2 ......
b)số 2014 có số trăm là 14 ......
c)số 2014 có số chục là 2 01 ....
d)số 2014 có chữ số hàng nghìn là 2..... 
-bài 12/10
HS: làm vào phiếu học tập
HS lên bảng giải bài 12/10
Bài 12 /10
 4) Hướng dẫn về nhà: (2')
 - Nắm vững cách ghi số tự nhiên phân biệt số và chữ số
 - BTVN 11; 13; 14; 15 - ( SGK/10) 18; 19; 20; 21; 27 (SBT /6).
Tuần 2
 Tiết 4
 §3. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
TẬP HỢP CON
Ngày soạn: .............
Ngày giảng:.............
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau
 2. Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp,viết được vài tập hợp con của tập hợp cho trước; - Biết sử dụng các kí hệu và 
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận
 4. Thái độ
- Rèn thái độ cẩn thận khi tính số phần tử của một tập hợp.
II/ Chuẩn bị của thày và trò
 1. Chuẩn bị của thày: 
- SGK; SGV; bảng phụ
 2. Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước bài
III/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 7 
 - Viết tập hợp B các chữ cái x và y
HS 2: - Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 6 
 - Viết tập hợp N các số tự nhiên 
2 . Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp 
GV: Cho hs đọc mục 1 /12 sgk
-Tìm số phần tử trong mỗi tập hợp từ đó rút ra kết luận gì?
-GV: cho HS làm ?1 
 HS làm ?2
-GV: giới thiệu tập rỗng và kí hiệu
=> Qua các VD trên có kết luận gì về số phần tử của một tập hợp? 
GV: Cho HS làm bài tập 17 theo nhóm
GV: Bổ sung rồi khắc sâu kiến thức cơ bản 
-Hs:đọc ,suy nghĩ trả lời
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 10 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
-HS: Thực hiện và thông báo kết quả
-hs làm ?1 
-hs làm ?2 
-HS đọc kết luận sgk
HS: làm theo nhóm
a) A = có 21 phần tử
b) B = 
1) Số phần tử của một tập hợp .
Ví dụ sgk/12
* Chú ý
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng
- Tập rỗng được kí hiệu là 
* Kết luận: 
(SGK /12)
Hoạt động 2: Tập hợp con 
GV: Treo bảng phụ minh họa giản đồ Venn
-Viết các phần tử của hai tập hợp E và F .Có nhận xét gì về số phần tử của mỗi tập hợp?
? Những phần tử nào vừa thuộc E vừa thuộc F
GV: Giới thiệu tập con, kí hiệu và cách đọc
? Lấy ví dụ minh họa
GV: Nhận xét bổ sung
GV: Cho HS làm ? 3
GV:Nhậnxét đánh giá=>tập hợp bằng nhau
-Giới thiệu tập là tập con của mọi tập hợp
E = 
F = 
Mọi phần tử của E đều thuộc F
-Hs:
Tập hợp các bạn nữ lớp 6A1 là tập con của tập hợp các bạn lớp 6A1
-HS: làm ? 3 theo nhóm
-hs đọc chú ý
2) Tập hợp con: 
Ví dụ:
E = 
F = 
Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
* Định nghĩa: ( SGK /13)
Kí hiệu: A B hoặc B A
* Chú ý: (SGK /13)
 3.Củng cố 
 -Cho biết số phần tử của một tập hợp
-Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
-bài 16/13
-Viết các tập con có hai phần tử của tập A={1;2;3;4}
GV: Uốn nắn hs dùng đúng các kí hiệu , và 
Gọi Hs trả lời
-HS suy nghĩ làm bài16/13
-HS làm theo nhóm 
Bài 16 /13
A = có 1 phần tử
B = có 1 phần tử
C = N có Vô số phần tử
D = Không có P/Tử nào
 4) Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm vững số phần tử của một tập hợp, tập con
- BTVN 17; 18; 19; 20 - (SGK - T13).
 Tuần 2
 Tiết 5
 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ............
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố lại lý thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn về khái niệm :tập con, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau.
 2. Kỹ năng:
- HS biết cách viết các tập hợp bằng 2 cách, chỉ ra số phần tử của tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu Î, Ì ,.
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận
 4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î , Ì, 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- SGK; SGV; bảng phụ
 2. Chuẩn bị của trò :
- Thước thẳng, Bảng nhóm
III/ Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ :
Hs1: - Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử. Làm bài tập số 17/14 sgk.
HS 2: - Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B. Làm bài tập 20/14 sgk
 2 . Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập 
GV treo bảng phụ:
1) Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7
b) Tập hợp B các số ntự nhiên lớn hơn 6 nhưng nhỏ hơn 7
2) A1={2;4;6}
 A2={2;4;6;8}
 A3={1;2;4;6;8}
Dùng kí hiệu Ì để chỉ quan hệ giữa các tập hợp 
2 HS lên bảng trình bày cả lớp quan sát câu hỏi và làm bài tập vào vở.
HS nhận xét cách làm của bạn và bổ sung.
-Hs lên bảng trình bày
1) a) A={0;1;2;3;4;5;6;7}
 A={xÎN/x7}
 b) B=f={xÎN/6<x<7}
2) A1Ì A3; 
A1Ì A2; 
A2 Ì A3
Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp
Cho hs làm bài 21/14 SGK
GV: Không đếm từng phần tử, hãy chỉ ra số phần tử của 1 tập hợp ?
GV: Nêu công thức tổng quát
GV: Cho HS tính số phần tử của tập hợp B
-GV: Số N chẵn là số tận cùng là chữ số nào?
-GV: Số tự nhiên lẻ có chữ số tận cùng là chữ số nào?
-GV: 2 số chẵn liên tiếp( 2 số lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-GV: Gọi 2 HS làm bài tập 22
GV: Nhận xét sửa sai bài tập 22 
-GV: giới thiệu cách tính số phần tử bài 23/14 sgk
GV: Cho 2 HS tính D,E có bao nhiêu phần tử.
GV nêu bài tập:
*Bài 4: Cho M={a,b,c,d}
a/Viết các tập con của M mà có hai phần tử
b/Viết các tập con của M mà có ba phần tử
- HS đọc bài 21/14 phần tổng quát 
Gọi HS trình bày bài giải
HS đứng tại chỗ tính và trả lời
-HS hơn kém nhau 2 đơn vị
HS1: làm câu a,c
HS2: làm câu b,d
2HS trình bày bài giải
Hs làm nhóm cử đại diện trình bày
1/BT 21/14 SGK:
 -Tập hợp số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có (b-a)+1 phần tử.
B={10;11;12;…..;99}
Có (99-10)+1=90 phần tử.
2/BT22/14SGK: C={0;2;4;6;8}
 L={11;13;15;17;19}
 A={18;20;22}
 B={25;27;29;31}
3/ Bài 23/14sgk:
- tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có (b-a):2+1 phần tử
-Tập hợp các số lẻ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử 
* D={21;23;….;99}
Có (99-21):2+1 = 40 phần tử
*E={32;34;36;…;96}
Có (96-32):2+1= 33 phần tử
4/ bài 4:
 3.Củng cố :
-Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b? 
-Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số chẵn (hoặc lẻ) từ số m đến số n 
 4) Hướng dẫn về nhà: 
 - HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm tiếp bài tập 24,25/(SGK/14). 
 - Chuẩn bị bài mới: phép cộng và phép nhân .
 ------------------***--------------------
Tuần 2
 Tiết 6
 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ...........
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Hs năm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
 2. Kỹ năng:
 - Hs biết vận dụng các tính chất trên để giải toán một cách hợp lý.
 - Hs được rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh.
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận
 4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép tính
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
Bản phụ ghi; tính chất của phép công và phép nhân.
 2. Chuẩn bị của trò :
Đọc trước bài. 
IV/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
Hs: cho A = {2;3;4…30} B = {2;4;6;8;30}
a) Tìm số phần tử của mổi tập hợp.
b) Dùng ký hiệu Ì để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
 2 . Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên. 
Gv: Giới thiệu phép cộng và phép nhân học ở tiểu học.
GV giới thiệu các thành phần của phép cộng và phép nhân; đưa ra các kí hiệu mới
Gv: Cho học sinh làm ?1 (bảng phụ) gọi hs lên điền vào
-Gv: Cho 2 học sinh tính.
a) 0 . 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 . 7 . 8 . 9 . 10 = ?
b) Cho a . b = 0 có thể kết luận gì về các thừa số a, b.
Gv: Nhận xét chốt lại vấn đề ?2
Hs:chú ý lắng nghe ,bổ sung
Hs: Lên bảng điền vào ô trống ở bảng phụ 
Hs: suy nghĩ Trả lời.
Hs: Ghi kết luận vào vở 
1:Tổng và tích hai số tự nhiên.
* a + b = c 
Số hạng + số hạng = tổng 
* a . b = d
Thừa số . thừa số = tích 
 Chú ý: 
 a . b =ab
4 . x . y =4xy
Nhận xét: 
a)Trong một tích có một thừa số bằng 0. Thì tích đó bằng 0.
b) a . b = 0 => a=0 hoặc b=0
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên :
-Gv: treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân
-gọi Hs nêu tính chất phép cộng, phép nhân
-gọi Hs phát biểu
Hs1: tính chất phép cộng.
Hs2: tính chất phép nhân.
Hs: Nhìn vào công thức phát biểu bằng lời.
2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: 
Bảng các tính chất của phép cộng và phép nhânSGK/15)
 3.Củng cố ;
Gv: Yêu cầu học sinh tính ?3
Gv: Lưu ý học sinh trước khi thực hiện phép tính ta quan sát vị trí các giá trị của chúng để có cách làm hợp lý.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 29/17 (SGK) 
Gv: Nhận xét bài làm của học sinh 
-Ba học sinh lên bảng trình bày 
-Lớp nhận xét
-Từng HS lên bảng làm
Hs:Lớp nhận xét sửa sai 
 4) Hướng dẫn về nhà:
 - Học lại các tính chất của phép cộng và phép nhân 
 - Làm bài tập 26, 27,28, 30 / 16, 17 SGK 
 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập mang theo máy tính bỏ túi
 ------------------***--------------------
 Tuần 3
 Tiết 7
 LUYỆN TẬP
 Ngày soạn: ...............
Ngày giảng: ..............
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố cho HS các tính của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng các tính chất để tính nhẩm ,tính nhanh.
- sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng.
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng tính toán
 4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép toán 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Bảng phụ: Bài tập34,38 và Máy tính bỏ túi
 2. Chuẩn bị của trò :
- Học bài , làm các bài tập về nhà . Máy tính bỏ túi
III/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
 Hs1:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng .
 – giải bài tập 27/16
HS2:-:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng . 
 – giải bài tập 30/17
 2. Bài mới
III/ Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Ghi bảng
-GV cho Hs làm Bài 31/17 SGK Tính nhanh 
a) 135+360+65+40
b) 463+318+137+22
c) 20+21+22+…+29+30
-GV nhận xét kết quả
GV: Hướng dẫn học sinh làm câu c
 Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số hạng? Tổng này có tính chất gì?
GV: Nêu cách tính.
-
GV: Cho HS làm nhóm đôi BT 32 SGK
GV: Ghi đề bài toán
1/viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng x=a+b với aÎ{25;38}, bÎ{14;23}
2/ Tìm tập A các số tự nhiên x sao cho:
a) a+x=a ; b) a+x< a
3/ Tìm x 
a) 
-GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng 
a) 1464 + 4578 
b) 1534 + 217 + 217
- 3 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính
có(30-20)+1= 11 số hạng
số 25 ở chính giữa
HS cả lớp cùng làm
-đại diện một số nhóm trình bày giải
-Hs suy nghĩ, tìm cách giải
-Hs lên trình bày giải
HS lấy máy tính làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
 1)Bài 31/SGK Tính nhanh:
a) 135+360+65+40
=(135+65)+(360+40)
= 200+400=600
b) 463+318+137+22
=(463+137)+(318+22)
= 600+340=940
c) 20+21+22+…+29+30
có(30-20)+1= 11 số hạng
số 25 ở chính giữa
=(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25 =50.5+25=250+25=275
2)Bài32/SGK 
a/ 996+45=996+(4+41)
=(996+4)+41=1000+41=1041
b/37+198
1/
M={39;48;52;61}
2/ a) A={0}
 b) A=
3/Bài 34/sgk(sử dụng máy tính bỏ túi)
3.Củng cố: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên 
 - các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 33,(sgk/ 17) 43,45,46(sbt/9 )
*********************************************
 Tuần 3
 Tiết 8
 LUYỆN TẬP
 Ngày soạn: ...............
Ngày giảng: ..............
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
 2. Kỹ năng:
- HS vận dụng các tính chất để tính nhẩm ,tính nhanh.
- sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng.
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng tính toán
 4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép toán 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Bảng phụ,phiếu học tập,máy tính bỏ túi
 2. Chuẩn bị của trò :
- Học bài , làm các bài tập về nhà . Máy tính bỏ túi
III/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
 Hs1:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán,kết hợp của phép nhân .
 – giải bài tập 43c,d /8(SBT)
HS2:-:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất phân phối của phép nhân . 
 – tính nhanh A= 39.54+39.46
 2. Bài mới
III/ Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Ghi bảng
-GV cho Hs làm Bài 36/19 
-GV nhận xét kết quả
GV: Cho Hs đọc ví dụ bài 37.
-gọi hs lên bảng
-GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng MTBT để thực hiện phép nhân 
-Gọi hs làm bài 38/20 sgk
-Bài 39/20 sgk
GV cho Hs nhận xét các chữ số ở kết quả so với số ban đầu
-Gv cho hs làm bài 55/sbt
y/cầu hs dùng máy tính tính nhanh kết quả
Gv chấm bài một số nhóm
- gọi lần lượt 2 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính
HS cả lớp cùng làm
-3 hs lên trình bày bài giải
Cho lớp nhận xét
-HS lấy máy tính làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
-Hs dùng máy tính thực hiện các phép nhân ở bài 38 sgk nêu kết quả
-Cho Hs hoạt động nhóm đôi Hs sử dụng MTBT để tính
-Hs hoạt động nhóm
-So sánh kết quả các nhóm
 1)Bài36/19(SGK) a/25.12=25.(4.3)=(25.4).3
 =100.3 =300
*125.16=..
b) 34.11=34(10+1)=(34.10)+34
 =340+34 =374
*47.101=..
2)Bài37/20(SGK) 
a/16.19=16(20-1)=320-16=304
b/46.99=46.(100-1)=..
c/35.98=35.(100-2)=..
3/Bài 38/20 sgk(sử dụng máy tính bỏ túi)
4/bài 39/20 sgk
-kết quả chính là 6 chữ số ấy nhưng viết theo thứ tự khác
5/ bài 55/sbt
3.Củng cố: Nhắc lại các tính chất của phép cộng ,phép nhân các số tự nhiên 
 - các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải 
- Làm bài tập 40/20 (sgk); 56,61/9(sbt)
Tuần 3
 Tiết 9
§ 6.PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Ngày soạn: ............
Ngày giảng: ..........
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên.
 - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
 2. Kỹ năng:
-Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ,phép chia
 3.Tư duy
- Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng tính toán
 4. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép toán 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy: 
+ GV: Thước thẳng , bảng phụ ?1, ?2, ?3
 2. Chuẩn bị của trò :
+ HS: Thước thẳng , bút chì
III/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phép trừ 2 số tự nhiên 
-GV:Đưa tình huống; Xét xem có x Î N mà
a)2 + x = 5; b) 3 + x = 7 ?
c) 6 + x = 5 ?
GV: Chốt lại và giới thiệu phép trừ.
-GV: Treo bảng phụ hình 14, 15, 16 SGK; 
-GV minh họa việc thực hiện phép trừ
-GV: làm ?1. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời từng câu 
GV: " a, b Î N phép trừ 
a – b thực hiện được khi a ³ b
-GV gọi hs phát biểu bằng lời kết quả của ?1
HS trả lời
a ) x = 3 vì 2 + 3 = 5
b ) x = 4 vì 3 + 4 = 7
c ) không có x 
-HS ghi bài
-HS trình bày theo hướng dẫn của GV
Hình 14: cho biết 5 – 2 = 3
Hình 15: 7 – 3 = 4 
Hình 16: 5 – 6 không có số tự nhiên nào
-HS làm ?1
Lớp nhận xét,ghi vở
1ñ Phép trừ 2 số tự nhiên
Với mọi a ,b Î N, x Î N sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
?1. a) a – a = 0 ; 
 b) a – 0 = a
c/ Điều kiện để có hiệu 
a – b là a ³ b
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
Gv nêu tình huống có 
x Î N mà 
 a/ 3 . x = 12 
 b/ 5 . x = 12 không ?
=> GV: Giới thiệu k/n phép chia
Gọi vài hs đọc k/n
GV: Cho HS làm ?2
-Gọi hs phát biểu bằng lời k/ quả ?2
GV: Hãy thực hiện phép chia sau và có nhận xét
añ 12 3 ; bñ 14 3
GV: Nêu tổng quát phép chia có dư
HS: 3 . x = 12 Þ x = 4
 5 . x = 12 không có x
-HS: Ghi bài 
-HS đứng tai chỗ trả lời câu a, b, c.
HS: añ 12 chia hết cho 3
 12 = 3 . 4 
bñ 14 không chia hết cho 3 vì 14 chia 3 được 4 dư 2
14 : 3 = 4 + 2
HS ghi bài
Hs đọc k/n
2ñ Phép chia hết và

File đính kèm:

  • docGiao an 6.doc
Giáo án liên quan