Giáo án Số học 6 - Trường THCS Hà Huy Tập
Dạy ngày:
TUẦN 14- TIẾT 42
§3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
I .MỤC TIÊU: 1.KT
- HS biết so sánh hai số nguyên và so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- HS: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược
nhau
2.KN.
-Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc.
3. TĐỘ
-HS: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học và thực tiển.
I I CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ,thước kẻ chia đơn vị , phấn màu., hình vẻ trục số nằm ngang, bảng phụ ghi chú ý trang 71, nhận xét trang 72 và BT “ đúng sai’’
HS: Thước kẻ có đơn vị, hình vẻ 1 trục số nằm ngang.
đều vừa đủ . Hỏi đội sản xuất đó có bao nhiêu người ? Biết rằng số người trong đội sản xuất đó nằm trong khoảng từ 100 đến 150 người. Hết ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 39: ĐỀ B A:LÝ THUYẾT: BÀI 1: ( 2 đ ) a/ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. b/ Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết ba số nguyên tố đầu tiên ? B: BÀI TẬP: BÀI 2 : ( 3 đ ) Cho hai số 26 và 14: a/ Phân tích hai số trên ra thừa số nguyên tố? b/ Tìm ƯCLN(26;14) c/ Tìm BCNN(26;14) BÀI 3: ( 2 đ ) Tìm số tự nhiên x biết: a/ 2x – 138 = 22.32 b/ x = 32 . 33 + 28 : 24 BÀI 4: ( 3đ) Một đội sản xuất nếu chia thành các tổ 10 người ,12 người , 15 người đều vừa đủ . Hỏi đội sản xuất đó có bao nhiêu người ? Biết rằng số người trong đội sản xuất đó nằm trong khoảng từ 100 đến 150 người. Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Bài Nội dung Điểm Đề A Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Đề B a/ Dấu hiệu chia hết cho 2- trả lời đúng: Dấu hiệu chia hết cho 3- trả lời đúng b/ Số nguyên tố ,hợp số - trả lời đúng Ba số nguyên tố đầu tiên là 3;5;7 a/ 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 b/ ƯCLN(16,24) = 8 c/ BCNN(16,24) = 48 a/ 2x = 72 +138 2x = 210 x = 105 Gọi số người trong đọi sản xuất là a Ta có Và 100 £ a £150 Tìm a? Ta có BCNN(10;12;15)= 60 B(60) = {0;120;180;.} Vì aÎ BC(10;12;15) Và 100 £ a £150 Nên ta chọn a = 120 Trả lời số người trông đội sản xuất là 120 người. (Tương tự đề A ) 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 1 0,25 0,25 0,25 0,25 Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 14- TIẾT 40 Chương 2: Số nguyên §1: LÀM QUÊN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I .MỤC TIÊU: 1.KT - HS biết được nhu cầu cần thiết( trong toán học và trong thực tế phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âmqua các ví dụ thực tiển. -HS biết cách biểu diển các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 2.KN. -Rèn luyện khả năng liên hệ giửa toán học và thực tế cho học sinh. 3. TĐỘ -Rèn tính cẩn thận và chính xác I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ,thước kẻ chia đơn vị , phấn màu., nhiệt kế (h 31),bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẻ hình35 sgk, hình vẻ bd độ cao ( âm ,dương,0) HS: Thước kẻ có đơn vị I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: ĐVĐ VÀ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2- 4ph Trong tập hợp N phép trừ nhiều khi khong thực hiện được .Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ củng thực hiện được ,người ta phải đưa vào một loại số mới : Số nguyên âm.Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành một tập hợp các số nguyên. -GV: Giới thiệu sơ lược về chương “ số ng “ *HOẠT ĐỘNG2 : CÁC VÍ DỤ - 18ph -GV: Đưa nhiệt kế hình 31sgk-hs quan sát -Giới thiệu nhiệt độ: O0C;Trên O0C;dưới O0C, Ghi trên n kế -HS: Đọc các số ghi trên nhiệt kế --GV: Giới thiệu các số nguyên âm -HS: làm ?1 và giải thích n độ các thành phố ? trong các thành p trên thành p nào lạnh n? Thành phố nào nống nhất.? -BT1-tr 68-SGK ( Bảng phụ vẻ hình 35 bt1) -HS: Quan sát và trả lời VD2: GV:đưa hình vẻ giới thiệu độ cao Quy ước: độ caco mực nước biển là 0 m -GV: Giới thiệu độ cao tb của cao nguyên đắc lắc, của thềm lục đia Việt Nam -HS: Vận dụng làm ?2 -BT2-tr 68-SGK Giải thích ý nghỉa của các con số. -HS: Lần lượt trả lời -HS: Đọc vd 3 sgk -HS:Vận dụng làm ?3 và giải thích ý nghỉa của các con số *HOẠT ĐỘNG3 : TRỤC SỐ - 12ph -GV: Vẻ tia số và nhấn mạnh tia số phải có gốc ,chiều và đơn vị. - GV: Vẽ tia đối của tia số ghi các số -1;-2; Và giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.như sgk -HS: Vẽ hình vào vở. -HS:Làm ?4 Các điểm A,B,C,D ở hình 33 sgk biểu diển những số nào? -GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng h34 sgk *HOẠT ĐỘNG4 : CỦNG CỐ - 8ph -GV: ? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? -BT5-tr 54-Sbt + gọi 1hs lên bảng vẻ trục số + gọi 1hs khác xác định hai điểm cách điểm 0 Là 2 đơn vị ( 2 và -2 ) + gọi 1 hs khác xác định hai cặp điểm cách đều 0. 1.CÁC VÍ DỤ Vd1: dụng cụ đo n độ là n kế ( h 31-sgk) ?1 sgk đọc nhiệt đọ các thành phố. Ở bảng: Nóng nhất là tp HỒ CHÍ MINH Lạnh nhất là tp MÁT –XCƠ –VA -BT1-tr 68-SGK a/ Nhiệt kế a: - 30C Nhiệt kế b: - 20C Nhiệt kế c: - 00C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30C b/ nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn VD2 sgk Quy ước: độ cao mực nước biển là 0 m ?2: -Độ cao của đỉnh núi phan- xi- păng cao hơn mực nước biển là 3143 m -Độ cao tb của đáy vịnh cam ranh thấp hơn mực nước biển là 30m -BT2-tr 68-SGK -Độ cao của đỉnh E VƠ RÉT là 8848m nghỉa là đỉnh Evơ rétcao hơn mực nước biển 8848m -Độ cao của đáy vực Ma ri an là -11524m nghỉa là đáy vực Ma ri an thấp hơn mực nước biển 11524m ?3 Ông Bảy có -150 000 đồng nghỉa là Ông Bảy nợ 150 000 đ Bà Năm có 200 000 đ ta nói : “Bà Năm có 200 000 đ “ 2.TRỤC SỐ Trục số (Hình 32-sgk) ?4: Điểm A: -6 ; Điểm B: -2 ; Điểm C: 1 Điểm D: 5 ►Chú ý: ta củng có thể vẻ trục số thẳng đứng Như hình 34 sgk 3.CỦNG CỐ - Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ , chỉ thời gian trước công nguyên -BT5-tr 54-Sbt *HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 3PH -Đọc sách giáo khoa hiểu rỏ các số ng âm.Tập vẻ thành thạo trục số. -BT: 1;3;4;6;7;8-tr 54,55: SBT .BT3 tr 68 -sgk *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 14- TIẾT 41 §2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I .MỤC TIÊU: 1.KT - HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương , số 0, các số nguyên âm. - HS: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau 2.KN. -HS biết biểu diển số nguyên a trên trục số , tìm được số đối của một số nguyên. 3. TĐỘ -HS: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học và thực tiển. I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ,thước kẻ chia đơn vị , phấn màu., hình vẻ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng Hình vẻ hình 39sgk HS: Thước kẻ có đơn vị, ôn tập kt bài ‘’làm quen với số nguyên âm’’và các bt I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC –7ph *HS1: 1/ Lấy hai vd thực tế trong đó có số nguyên âm , giải thích ý nghỉa của các số nguyên âm đó? *HS2: 2/ BT: 8 tr 55- SBT Vẻ một trục số và cho biết : a/ Nhửng điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Nhửng điểm nằm giửa các điểm -3 và 4 ? -GV: Nhận xét và cho điểm hs. *HOẠT ĐỘNG 2: SỐ NGUYÊN –18ph -GV: Sử dụng trục số hs 2 đả vẻ để giới thiệu về số ng âm; số ng dương; số 0, tập hợp Z -HS: Lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? – làm BT 6 tr 70 sgk -GV: Tập N và Z có mối quan hệ như thế nào? -HS: Đọc chú ý sgk -GV: Lấy vd về caá đại lượng có hai hướng ngựoc nhau: như độ cao, độ sâu BT 7,8 tr 70 sgk: -HS: Đọc bài và lần lượt trả lời. -GV: ( Bảng phụ - hình 38 sgk) y/c HS làm ?1 -HS: Làm ?2 –GV: ( Đưa h 39 lên bảng phụ) HS: Làm ?3 *HOẠT ĐỘNG 3: SỐ ĐỐI –10ph - GV: Vẻ một trục số nằm ngang - HS: Lên bảng biểu diển số 1 và -1, nêu nhận xét .Tương tự 2 và -2 ; 3 và -3 -HS: Làm ?4: tìm số đối của các số sau: 7;-3 ; 0 *HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – 8ph - GV:1/ Người ta thường dùng số nguyên để biểu thi các đại lựng như thế nào? 2/ Tập hợp Z các số nguyên bao gồm nhửng loại số nào? 3/ BT9 tr 71 sgk Đáp án 1/ vd: độ cao -30 m nghỉa là thấp hơh mực nước biển 30m . Có -10 000 đ nghỉa là nợ 10 000 đ 2/ BT: 8 tr 55- SBT trả lời: a/ 5 và -1 b/ -2;-1;0;1;2;3. 1.SỐ NGUYÊN -Số nguyên dương: 1;2;3; ( hoặc ghi :+1;+2 ; +3; ) - Số nguyên âm: -1;-2;-3; Z = { - 3;-2;-1;0;1;2;3; } BT 6 tr 70 sgk: -4 Î N sai ; 4 Î N đúng; 0 Î Z đúng ; 5 Î N đúng ; -1Î N sai N là tập con của Z. chú ý sgk BT 7,8 tr 70 sgk: ?1 Điểm C: +4 km ; Điểm D : - 1 km ; điểm E:-1km ?2: a/ Chú ốc sên cách A 1m về phía trên (+1) b/ Chú ốc sên cách A 1m về phía dưới (-1) ?3: a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau ,đều cách điểm A 1 m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau. + trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới *Đáp số của ?2 là a/ +1m ; b/ - 1m: 2.: SỐ ĐỐI Trên trục số các điểm 1và -1 ; 2và -2 cách đều điểm 0 và nằm hai phía đối với điểm 0. Ta nói các số 1 và -1 là hai số đối nhau, 2 và -2 là hai số đối nhau ?4: -Số đối của 7 là -7 -Số đối của -3 là 3 -Số đối của 0 là 0 * CỦNG CỐ 1/Người ta thường dùng số nguyên để biểu thi các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 2/ Tập hợp Z các số nguyên bao gồm : Số nguyên dương, số nguyên âm và số 0 *HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 2PH -Đọc sách giáo khoa , nắm vửng cách biểu diển tập Z bằng ký hiệu,biểu diển các số nguyên trên trục số, hai số đối nhau. -BT: 9 đến 16 -tr 54,55: SBT .BT 10 tr 71 -sgk Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 14- TIẾT 42 §3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I .MỤC TIÊU: 1.KT - HS biết so sánh hai số nguyên và so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - HS: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau 2.KN. -Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc. 3. TĐỘ -HS: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học và thực tiển. I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ,thước kẻ chia đơn vị , phấn màu., hình vẻ trục số nằm ngang, bảng phụ ghi chú ý trang 71, nhận xét trang 72 và BT “ đúng sai’’ HS: Thước kẻ có đơn vị, hình vẻ 1 trục số nằm ngang. I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC –7ph *HS1: 1/ Tập hợp các số nguyên gồm các số nào? Viết ký hiệu: 2/ BT: 12-tr 56-SBT: Tìm các số đối của các số:+7;+3;-5:-2;-20. -GV: Nhận xét và cho điểm hs. *HOẠT ĐỘNG 2: SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN –12ph -GV: ĐƯA hình 41 sgk -hỏi: So sánh giá trị số 3 và 5 đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? -HS: 3< 5 .trên trục số điểm 3 ở bên trái đ 5 -GV: Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên -GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b ký hiệu a a) -HS: Đọc phần in đậm trang 71 sgk – làm ?1 -GV: ( Bảng phụ -ghi ?1 – hs điền vào chổ) -GV: Giới thiệu chú ý sgk về số liền trước , số liền sau , y/c hs lấy ví dụ - HS: Làm ?2 và nhận xét vị trí điểm trên trục số - GV: Mọi số ng dương so với số 0 ntn? + em hảy sô sánh số nguyên âm với số nguyên dương? -HS: Rút ra nhận xét trang 72 -BT: 12;13 – TR 73 SGK: - HS: HĐN giải *HOẠT ĐỘNG 3: GTTĐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN –16ph GV: Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? – hs trả lời ( cách đều điểm 0 và nằm về hai phía đối với điểm 0) -GV: Điểm 3 và -3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? -HS: Làm ?3 -GV: Trình bày khái niệm GTTĐ của số ng a Và ký hiệu -HS: Làm ?4 Viết dưới dạng ký hiệu -GV: Qua các ví dụ trên em hảy rút ra nhận xét: + GTTĐ của một số ng âm là gì? + GTTĐ của một số ng dương là gì? + GTTĐ của số 0 là gì? -HS: Lần lượt trả lời -GV: Chốt lại nhận xét sgk *HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ –8ph -GV: Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a? + nêu các nhận xét về gttđ của một số. + Cho ví dụ GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần : phần dấu và phần số . phần số chính là GTTĐ của nó 1/ Tập hợp Z gồm: các số ng âm; số 0 và các số ng dương Ký hiệu: Z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;} 2/ Các số đối của các số: +7;+3;-5:-2;-20.Theo thứ tự là: -7;-3; +5; +2; +20 1.SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN 0 1 2 3 4 5 6 Khi biểu diển trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b ?1: Chú ý :SGK ?2: *NHẬN XÉT: -BT: 12;13 – TR 73 SGK: 2.GTTĐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ?3: Khái niệm: SGK Giá trị tuyệt đôid của một số nguyên a ký hiệu là: VD: ?4: *Nhận xét : SGK + GTTĐ của số 0 là số 0 + GTTĐ của một số ng dương là chính nó + GTTĐ của một số ng âm là số đối của nó ( là một số nguyên dương ) + Trong hai số nguyên âm , số nào có gttđ nhỏ hơn thì lớn hơn. Hai số đối nhau có gttđ bằng Nhau CỦNG CỐ BT: 15-TR 73 –SGK *HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 2PH - KT: nắm vửng khái niêm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên; Học thuộc các nhận xét trong bài -BT: 17 đến 22 -tr 57: SBT .BT 14 ;16;17 tr 73 -sgk *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 15- TIẾT 43 § : LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU: 1.KT - Củng cố khái niệm về tập hợp Z , tập N.Củng cố cách so sánh hai số nguyên , cách tìm GTTĐ của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên 2.KN. -Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc. 3. TĐỘ -Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ . HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC –7ph *HS1: 1/ BT: 18-tr 57-SBT: *HS2: 2/ BT:16;17-tr 73-SGK: -GV: Nhận xét và cho điểm hs. *HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP –28ph *Dạng 1: So sánh hai số nguyên -BT: 18-tr 73- SGK: a/ Số nguyên a lớn nơn 2 ,Số a có chắc chắn là số nguyên dương khong? GV: Vẻ trục số để giải thích cho rỏ và để giải phần còn lại -BT: 19-tr 73- SGK: Điền dấu ‘’+”; “- ‘’và chổ trống để được kết quả đúng (SGK) *Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên -BT: 21-tr 73- SGK: Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6 ; ; 0 -HS: Nhắc lại thế nào là hai số đối nhau? *Dạng 3: Tình giá trị biểu thức: -BT: 20-tr 73- SGK: -HS cả lớp cùng làm 2 HS: Lên bảng giải -GV: Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên *Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên *BT: 22 tr 74-SGK a/ Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1 b/ Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ; 1 ; -25 c/ Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương , số liền trước a là một số nguyên âm -GV: Dùng trục số để hs nhận biết -Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số? *Dạng 5: Bài tập về tập hợp *BT: 32 tr 58-SBT Cho A = { 5 ; -3 ; 7 ; -5 } a/ Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. b/ Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. *Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần -HS: Trao đổi và hoạt động nhóm *HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ – 8ph -GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a Và b trên trục số -Nêu lại nx so sánh số ng dương, số ng âm, với số 0. So sánh số ng dương với số ng âm, Hai số nguyên âm với nhau. - Định nghỉa GTTĐ của một số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương ,số nguyên âm, số 0. Đáp án: 1/ BT: 18-tr 57-SBT: a/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15) ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8 b/ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000 ; 10 ; 4 ; 0 ; -9 ; -97 2/ BT:16;17-tr 73-SGK: BT:16: điền Đ; S BT:17: Tập Z gồm hai bộ phận là số tự nhiên Và số nguyên âm *LUYỆN TẬP -BT: 18-tr 73- SGK a/ Số a có chắc chắn là số nguyên dương b/ Khong, số b có thể laôs dương ( 1;2) hoặc số 0 c/ Không, số c có thể là số 0 d/ Chắc chắn -BT: 19-tr 73- SGK: a/ 0 < +2 b/ - 15 < 0 ; c/ - 10 < -6 ; d/ +3 < +9 -BT: 21-tr 73- SGK: Trả lời: Số đối của các số nguyên -4; 6 ; ; 0 : Theo thứ tự là: +4 ; -6 ; -5 ; -3 ; -4 ; 0 *Dạng 3: Tình giá trị biểu thức: -BT: 20-tr 73- SGK: Đáp án: a/ = 8-4 = 4 b/ = 7.3 = 21 c/ = 18:6 = 3 d/ = 153 + 53 =206 *Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên *BT: 22 tr 74-SGK a/ Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 b/ Số liền trước của -4 là -5 Số liền trước của 0 là -1 Số liền trước của 1 là 0 Số liền trước của -25 là -26 c/ a = 0 *Dạng 5: Bài tập về tập hợp *BT: 32 tr 58-SBT Đáp án: a/ B = {5 ; -3;7;-5;3;-7 } b/ C = {5;-3;7;-5;3 } *CỦNG CỐ *HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 2PH -Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên , cách tính GTTĐ của một số nguyên -BT: 25 đến 31 -tr 57,58: SBT . *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 15- TIẾT 44 §4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I .MỤC TIÊU: 1.KT -HS: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trộng tâm là cộng hai số nguyên âm . 2.KN. - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng -Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc. 3. TĐỘ -HS : Bước đầu có ý thức liên hệ nhửng điều đả học với thực tiển. I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ . Trục số HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. Trục số vẻ trên giấy.Ôn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC –7ph *HS1: 1/ Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số 2/ Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên 3/ BT: 28-tr 58-SBT: *HS2: 1/ GTTĐ của một số nguyên a là gì? 2/ Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? 3/ BT: 29 tr 58-SBT: -GV: Nhận xét và cho điểm hs. *HOẠT ĐỘNG 2: Cộng hai số nguyên dương – 8ph -GV: Đem vd: (+4) + (+2) = số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2 . vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? -HS: Trả lời -GV: Vậy cộng hai số nguyên dơưng chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - GV: Minh hoạ trên trục số (+4) + (+2) theo hướng dẩn sgk Áp dụng: (+425) + (+150) *HOẠT ĐỘNG 3: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM –20ph -GV: Trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau: Tăng và giảm, lên cao và xuống thấp,Ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi đó: -HS: Theo giỏi -GV: Đem vd minh hoạ VD: Sgk. -GV: Tóm tắt bài toán và hỏi: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20c , ta có thể coi nhiệt độ buổi chiều tăng như thế nào? -HS: Trả lời.Tăng (-20c ) -GV: Em hảy tính nhiệt độ buổi chiều? -GV: Hướng dẩn hs cộng bằng trục số (-3) + (-2) như hình 45 sgk -GV: Đem hình 45 SGK lên trình bày lại -HS: Chú ý theo giỏi - HS: Làm ?1: Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và -GV: Qua kết quả bài toán trên muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào? - HS: Trả lời quy tắc sách gsk -GV: Chú ý : Tách quy tắc thành hai bước: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu “-“ trước kết quả -HS: Vận dụng làm?2 *HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – 8 ph *BT: 23-24 tr 75-SGK *BT: 37tr 58-SBT -HS: Nhận xét cách cộng hai số nguyên dương? Cách sộng hai số nguyên âm? Tổng hợp cộng hai số nguyên cùng dấu? Đáp án: *HS1: 1/ sgk 2/ sgk 3/ BT: 28-tr 58-SBT: Điền dấu cộng hoặc trừ để được kết quả đúng: +3>0 ; 0 > -3 ; -25 < -9 ; +5 < +8 ; -25 < 9 ; -5 < +8 *HS2: 1/ sgk 2/ sgk 3/ BT: 29 tr 58-SBT: 1.Cộng hai số nguyên dương *Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 VD: (+4) + (+2) = 4+2 = 6 Minh hoạ: Trên trục số ( hình 44-sgk) Áp dụng: (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 2.CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM *VD: -Khi nhiệt độ giảm 30c .ta có thể nói nhiệt độ tăng -30c - Khi số tiền giảm 10 000 đ .Ta có thể nói số tiền tăng -10 000đ *VD: (sgk) Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30c , buổi chiều giảm 20c Tính nhiệt độ buổi chiều? Giải: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20c , ta có thể coi nhiệt độ buổi chiều tăng (-20c ) Vậy nhiệt độ buổi chiều là: (-30c ) + (-20c ) Ta tính (-3) + (-2) = -5 Do đó (-30c ) + (-20c ) = (-50c) Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50c * áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = (-9) ?1: (-4) + (-5) = (-9) = 4 +5 = 9 Nhận xét: kết quả là hai số đối nhau vậy: (-4) + (-5) = - () QUY TẮC: SGK Vd: (-17) + (-54) = -(17 +54) = - 71 ?2: (+37) + (+81) = +108 = 108 (-23) +( - 17) = - (23 +17) = -40 CỦNG CỐ Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu : + ta cộng hai GTTĐ của chúng + dấu kết quả là dấu chung *HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ 2PH -Học thuộc và nắm vửng quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm -BT: 35 đến 41 -tr 58,59: SBT . BT: 26-TR 75 SGK *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: Dạy ngày: TUẦN 15- TIẾT 45 §5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I .MỤC TIÊU: 1.KT -HS: Biết cộng hai số nguyên khác dấu, ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) . 2.KN. - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 3. TĐỘ -HS : Bước đầu có ý thức liên hệ nhửng điều đả học với thực tiển.và bước đầu biết diển đạt một tình huống thực tiển bằng ngôn ngử toán học. I I CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ . Trục số HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. Trục số vẻ trên giấy. I I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HOẠT ĐỘNG 1: KTBC –7ph *HS1: 1/ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, quy tắc cộng hai số nguyên âm? 2/ Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên . Áp dụng tín
File đính kèm:
- GIÁO ÁN SỐ HỌC 6.doc