Giáo án Số học 6 - Tiết 98 đến tiết 102

I. Mục tiêu :

 -Kiến thức :

 +Nhận biết :Biết tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm .

 + Thông hiểu : Hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

 + Vận dụng : Vận dụng kiến thức vào giải bài tập .

- Kĩ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích thành thạo .

-Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

 II.Chuẩn bị :

 − Giáo viên: SGK, thước thẳng.

 − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.

 − phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.

I III/. Tiến trình dạy học trên lớp :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh

2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập HS

3/ Bài mới : GVđặt vấn đề->bài mới .

 

doc10 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 98 đến tiết 102, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33: Ngày soạn :13/04/ 2013 Ngày dạy : 16/ 04/ 2013
 Tiết 98: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 	
− Kiến thức :
 +Nhận biết : Biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó .
 +Thông hiểu : Hiểu và nắm chắc quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó .
 +Vận dụng : Vận dụng quy tắc vào việc giải được các bài tập tìm một số .
−Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về tìm mộtsố thành thạo .
- Thái độ : Tư duy tích cực ,có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị ::
 	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 − phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.
III/. Tiến trình dạy học trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Làm bài tập 129 SGK.
3/ Bài mới 
PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
HS: Trả lời , làm bài tập 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
HS: Nhận xét , bổ sung 
GV: Sửa và hoàn thành bài giải , đánh giá ghi điểm 
GV: Cho HS làm bài tập 131sgk 
HS :đọc bài tập 131 SGK.
GV: Tóm tắt bài toán .
HS:Chú ý nghe giảng.
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 132 SGK.
GV:H/dẫn :Để cho tiện lợi ta nên viết hỗn số dưới dạng phân số và ở câu a) ta xem là số hạng chưa biết.
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài tập 132a.
GV: Nhận xét và ghi điểm.
GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán .
HS: Đọc và tóm tắt bài toán .
GV:(Có thể gợi ý ) Cách tính các khối lượng nguyên liệu sẽ dựa vào quy tắc nào?
HS: Trả lời .
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV:Chốt lại vấn đề .
I/ Chữa bài tập :
 1/ Bài 129 /55sgk
 Lượng sữa trong chai :
 2/ .Bài tập 131/sgk:
 Cả mảnh vải dài là:
 3,75: 75% = 5(m).
II/ Luyện tập :
1/ .Bài tập 132/SGK:
a) 
 x = -2.
2/ Bài tập 133/SGK:
Gọi x số kilôgam cùi dừa. Ta phải tìm x sao cho của x bằng 0,8 hay . Suy ra 
 Vậy số kilôgam cùi dừa cần có:1,2 kg.
 Số kilôgam đường cần có: 
 1,2 . 5% = 0,06(kg).
4/ Củng cố.
 - Nêu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
 - Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
5/ Hướng dẫn về nhà:
 * Bài vừa học : - Học thuộc và nắm chắc quy tắc.
 − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
Bài 133b,134, 135, 136 SGK
 * Bài sắp học : “LUYỆN TẬP ” (tiếp theo)
 Xem và nghiên cứu các bài tập 
 IV/ Kiểm tra :	
Ngày soạn :13 /04/ 2013 Ngày dạy : 17/ 04/ 2013
 Tiết 99: 	 LUYỆN TẬP(tt)
Mục tiêu : 
− Kiến thức :
 +Nhận biết : Biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó .
 +Thông hiểu : Hiểu và nắm chắc quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó .
 +Vận dụng : Vận dụng quy tắc vào việc giải được các bài tập tìm một số .
−Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về tìm mộtsố thành thạo .
- Thái độ : Tư duy tích cực ,có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 − Phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.
III/. III/. Tiến trình dạy học trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp vừa luyện tập vừa kiểm tra 
3/ Bài mới : Tổ chức luyện tập 
PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 135 SGK.
HS:Đọc bài tập 135 SGK.
GV: Hướng dẫn bằng hình vẽ và câu hỏi :
− Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, vậy cần phải thực hiện mấy phần nữa để hoàn thành kế hoạch được giao ?
− 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch được giao ?
− Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
HS:Chú ý và trả lời câu hỏi.
HS:làm bài tập 135 lên bảng.
HS:Nhận xét.
GV:Cho HS giải SBTbài tập 130 
 số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi ?
HS: Ghi đề.
GV:Hướng dẫn: Hãy tìm số tuổi của Mai cách đây 3 năm. Sau đó tìm số tuổi của Mai hiện nay là bao nhiêu.
HS:Làm bài tập theo nhóm.
GV:Cho học sinh lên bảng làm bài tập.
HS:Nhận xét.
GV:Nhận xét.
GV: Cho HS giải bài tập 136/ sgk
HS : Đọc đề bài toán 
GV: (Gợi ý )(viên gạch )+kg = 1(viên gạch )
GV? Viên gạch nặng ?kg?
HS: Suy nghĩ .
GV: Giảng tiếp : (viên gạch )
 GV? viên gạch nặng vậy viên gạch nặng?
Hs: Trả lời 
GV: Yêu cầu HS giải .
HS: Thực hiện 
GV: Cho HS giải bài tập 131 SBT
HS: Đọc đề bài toán 
GV: Gợi ý và hướng dẫn HS giải .
HS: Giải trên bảng 
GV: Nhận xét và hoàn thành bài giải 
HS: Ghi vở .
1.Bài tập 135/sgk:
 560 sản phẩm ứng với 
 (kế hoạch).
 Sản phẩm được giao theo kế hoạch :
 (sản phẩm)
	Trả lời : Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 1260 sản phẩm .
2/.Bài tập 130/SBT
 Số tuổi của Mai cách đây 3 năm :
 (tuổi)
 Số tuổi của Mai hiện nay :
 9 + 3 = 12 (tuổi)
Trả lời: Tuổi của Mai hiện nay là 12 tuổi .
3/ Bài tập 136/ sgk
 viên gạch nặng 
 Vậy viên gạch nặng : 
4/ Bài tập 131/ sbt:
Trong hai ngày bạn An đọc được :
 (số trang )
Cuốn sách có :
 90: (trang )
 4 / Củng cố.
 Nêu lai quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó .
 Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
 5/ Hướng dẫn về nhà: 
 * Bài vừa học : -Học thuộc và nắm chắc quy tắc
 − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp, tìm cách khác .
 − Bài tập ở nhà : Bài 133,134/SBT.
 * Bài sắp học :“Tìm tỉ số của hai số”
 Xem và nghiên cứu bài học 
 IV/ Kiểm tra : 
Ngày soạn :15 /04/ 2013 Ngày dạy : 23 / 04/ 2013
Tiết 100	 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu : 	
 -Kiến thức :
 +Nhận biết :Biết tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm .
 + Thông hiểu : Hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 + Vận dụng : Vận dụng kiến thức vào giải bài tập .
- Kĩ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích thành thạo .
-Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
 II.Chuẩn bị : 
 	− Giáo viên: SGK, thước thẳng.
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 − phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.
I III/. Tiến trình dạy học trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập HS 
3/ Bài mới : GVđặt vấn đề->bài mới .
PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
GV: Giới thiệu các ví dụ trong SGK.
HS: chú ý nghiên cứu .
GV: Cho học sinh tự rút ra định nghĩa.
HS: Rút ra định nghĩa.
GV: Nhận xét, ghi bảng.
HS: Ghi vở.
GV: Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
GV: Làm bài tập 140 SGK. 
 ( Sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Thật ra, tỉ số giữa khối lượng của chuột và khối lượng của voi là: 30 : 5 000 000 = 3 : 500 000.)
GV: Làm bài tập 139 SGK chính là trả lời câu hỏi ở đầu bài.(Phân số đòi hỏi a, b Î Z và b ¹ 0, còn tỉ số chỉ đòi hỏi b ¹ 0. Ví dụ: là phân số (cũng là tỉ số) ; là tỉ số (không là phân số).)
GV: Giới thiệu ví dụ trong SGK.
HS: chú ý nghiên cứu .
GV: Cho học sinh tự rút ra quy tắc.
HS: Rút ra quy tắc.
GV: Cho học sinh làm ?1. (Ở câu b phải đưa về cùng một đơn vị, nên đưa về kilôgam hay về tạ).
GV: Khi học địa lý, ta thấy các khoảng cách trên bản đồ khác xa các khoảng cách trên thực tế. Vì sao như vậy ? Vì người ta vẽ bản đồ theo tỉ lệ xích, tỉ lệ xích là gì ?
Tỉ lệ xích là tỉ số khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ (bản đồ) và khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.
GV: Nếu ví dụ SGK.
HS: chú ý nghiên cứu .
GV:Cho học sinh làm ?2. (Đổi 1620km ra chứng minh rồi lập tỉ số).
1. Tỉ số của hai số:
 Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b.
 − Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là ).
 Ví dụ: 
1,7: 3,12 ; 1/5 : 3/4 ; : 5 ;  là những tỉ số.
- Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
2. Tỉ số phần trăm:
 Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: . 
Vd:?1
a, ;
b, tạ = 0,3 tạ = 30kg
 .
3. Tỉ lệ xích:
 T : Tỉ lệ xích ;
 a : Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.
 b : Khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.
Ta có : (a,b cùng đơn vịđo).
Vd:?2. 
 1260km = 126 000 000cm
TỈ SỐ CỦA HAI SỐ 
Tỉ số của hai số 
Tỉ số phần trăm 
 Tỉ lệ xích 
Khái niệm 
Ví dụ 
Quy tắc 
Ví dụ 
Công thức 
Ví dụ 
 4/ Củng cố : Bản đồ tư duy :
 5/ Hướng dẫn về nhà:
* Bài vừa học :− Học bài theo SGK + vở.
 − BTVN : Bài 137, 138 SGK ; Bài : 141 SGK(hsK+G).
 HD:141: a − b = 8 Þ a = 8 + b. Suy ra: . (hoặc :Þa-b=-b,
 hoặc: 
* Bài sắp học : “LUYỆN TẬP”
 Làm tốt các bài tập 
 IV/ Kiểm tra :
TUẦN 34 Ngày soạn : 20 /04/ 2013 Ngày dạy : 24 /04 / 2013
Tiết 101: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 	
− Kiến thức 
 +Nhận biết :Biết cách thực hiện tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích.
 + Thông hiểu: Hiểu và khắc sâu qui tắc về tỉ số , tỉ số phân trăm , tỉ lệ xích .
 + Vận dụng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập .
 − Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, tìm tỉ lệ xích, sử dụng thành thạo MTBT để tìm tỉ số phần trăm .
− Thái độ : HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số , tỉ số phân trăm vào việc giải một số bài toán thực tế .Hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 II. Chuẩn bị :
 	− Giáo viên: SGK, thước thẳng,phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 − phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.
III/.Tiến trình dạy học trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức .
 - Tìmtỉ số phần trăm của hai số: 0,3 tạ và 50kg . (60%).
3/ Bài mới: 
PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức .
- Tìmtỉ số phần trăm của hai số: 0,3 tạ và 50kg .(60%).
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 137 SGK.
HS:Đọc bài tập 137 SGK.
2HS:làm bài tập 137 lên bảng.
HS:Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Chú ý phải đưa về cùng một đơn vị, a) nên đưa về cm, b) nên đưa về phút).
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 143 SGK.
HS:Đọc bài tập 143 SGK.
GV: tìm tỉ số phần trăm của muối trong nước biển, trong bài toán này ta cần tỉ số phần trăm của hai số nào?
HS: của hai số 2 và 40.
HS: làm vào vở
1HS:làm bài tập 143 lên bảng.
HS:Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 145 SGK.
HS:Đọc bài tập 145 SGK.
GV: nhắc lại CT tìm tỉ lệ xích T của một bảng vẽ (bản đồ).
HS: T = (a,b cùng đơn vịđo). 
 T : Tỉ lệ xích ;
 a : Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.
 b : Khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.
HS: làm vào vở
1HS:làm bài tập 145 lên bảng.
HS:Nhận xét.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 148 SGK.
HS:Đọc bài tập 148 SGKvà nghiên cứu phần sử dụng MTBT.
HS: tính bằng máy ,đọc kết quả và nêu các bươc thực hiện bấm.
GV: N.xét, chữa sai sót.
Dạng 1:Tìm tỉ số của hai số.
1. Bài 137/SGK.
 a,
Tỉ số của 2/3m và 75cm hay tỉ số của 2/3m và 3/4m là:
.
b, 
 Tỉ số của 3/10h và 20phút hay tỉ số của 3/10h và 1/3h là:
.
Dạng 2:Bài toán thực tế
2. Bài 143/SGK.
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
 Đáp số: 5%.
3. Bài 145/SGK.
Ta có: a = 4cm, 
b = 80km = 8 000 000cm
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
T = = .
 Đáp số: 1: 2 000 000.
Dạng 3:Hướng dẫn sử dụng MTBT.
4. Bài 148/SGK.
a, 40,625%
b, 302,13%
c,40%.
4/ Củng cố : Từng phần qua bài tập 
 5/ Hướng dẫn về nhà: 
 *Bài vừa học :
 -Học và nắm chắc các kiến thức , các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích 
 - Xem các bài tập đã giải , tìm cách giải khác 
 - Làm các bài tập về nhà số 142,144,146,147/59, 60 SGK ; 
 * Bài sắp học : “ BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM”.
IV/ KIỂM TRA :
 Ngày soạn :21 /04/ 2013 Ngày dạy : 25/ 04/ 2013
Tiết 102: 	 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu : 	
− Kiến thức : 
 + Nhận biết :Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông và hình quạt .
 + Thông hiểu : Hiểu được các dạng biểu đồ .
 + Vận dụng : Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dựng biểu đồ .
 - Kĩ năng : Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông thành thạo .
− Thái độ : Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế 
 II.Chuẩn bị : 
 	− Giáo viên: SGK, thước thẳng. 
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 − phương pháp:Nhom, tư duy, vấn đáp,suy luận.
III/.III/. Tiến trình dạy học trên lớp :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 
2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
3/ Bài mới : 
PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
GV : đặt vấn đề (SGK) 
HS: nghiên cứu ở SGK.
GV: đưa hình 13 /60 SGK cho HS quan sát
GV:Ở biểu đồ hình cột này , tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng , bắt đầu từ gốc 0 , các số phải ghi theo tỉ lệ . Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang ) , có màu hoặc khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau .
HS quan sát hình 13 SGK , trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở 
HS: Ở biểu đồ hình cột , tia thẳng đứng ghi số phần trăm , tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm 
 GV : Giới thiệu biểu đồ phần trăm dạng ô vuông 
GV đưa hình 14 /60 SGK 
Hs : quan sát .
GV : mỗi ô nhỏ ứng với 1%
HS đọc :
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
GV cho HS làm ? /61 SGK.
 HS đứng tại chỗ đọc kết quả , 
GV ghi lại
Sau đó cho HS lên bảng vẽ 
GV cho HS dùng giấy kẽ ô vuông làm bài tập 149 SGK.
15%
47,5%
37%
Ví dụ: SGK.
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột .
2)Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông 
35% Khá
60% Tốt
TB
5%
3/ Ap dụng:
? /61 SGK.
Số HS đi xe buýt chiếm 
= 15% ( Số Hs cả lớp )
Số HS đi xe đạp chiếm :
= 37,5 % ( Số HS cả lớp )
Số Hs đi bộ chiếm :
100% - ( 15% + 37,5% ) = 47,5% ( Số HS cả lớp )
4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 
Biểu đồ phần trăm 
Biểu đồ phần trăm dạng cột 
Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông 
5/ Hướng dẫn về nhà 
 *Bài vừa học :
 - Học bài và nắm chắc cách đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ,vẽ biểu đồ dạng cột ôvuông .
 - Làm các bài tập Bài tập số 150 , 151,152 / 62 SGK.
 *Bài sắp học : “LUYỆN TẬP”
IV/ Kiểm tra :

File đính kèm:

  • docsố tiết 98- 102.doc