Giáo án Số học 6 - Tiết 8: Luyện tập 2
GV: Yêu cầu HS tự đọc bài 36/Sgk
HS: Đọc và tìm hiểu bài 36/Sgk
GV:Viết công thức tính chất kết hợp của phép nhân .
HS: Viết bảng ( a.b).c = a.(b.c)
GV: Giảng giải bài giải mẫu 45.6, sau đó gọi 3 HS lên bảng giải câu a.
GV ? tại sao lại tách 15 = 3.5 , tách thừa số 4 được không ?
HS: tự giải thích 15.4 = 15.2.2
GV: cho HS nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, sau đó cho 3 HS lên bảng giải câu b
HS: 3hs Thực hiện .
HS: Cả lớp theo di nhận xt .
GV: cùng HS nhận xét, sửa sai, chốt lại cách tính nhẩm.
HS: đọc đề bài 37/Sgk.
GV:giải thích công thức a(b–c) = ab–ac và ví dụ 13.99
Vì sao ta phải tính như vậy?
HS: Suy nghĩ trả lời .
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài 37 Sgk.
Ngày soạn : 10/9/2011 Ngày dạy : 13/9/2011 TIẾT 8 LUYỆN TẬP 2 I/ MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: :+Nhận biết : Biết cách tính tốn hợp lí. +Thơng hiểu :Khắc sâu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. +Vận dụng :Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải các bài toán tính nhẩm tính nhanh - Kỹnăng:- Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. - Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Phấn màụ, thước thẳng. 2/Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. 3/ Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhĩm nhỏ . III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2/Kiểm tra bài cũ: HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh: a) 5.125.2.16.8 b) 28.47 + 28.53 GV: Kết hợp kiểm tra vở HS 3/Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GHI BẢNG GV: Yêu cầu HS tự đọc bài 36/Sgk HS: Đọc và tìm hiểu bài 36/Sgk GV:Viết công thức tính chất kết hợp của phép nhân . HS: Viết bảng ( a.b).c = a.(b.c) GV: Giảng giải bài giải mẫu 45.6, sau đó gọi 3 HS lên bảng giải câu a. GV ? tại sao lại tách 15 = 3.5 , tách thừa số 4 được không ? HS: tự giải thích 15.4 = 15.2.2 GV: cho HS nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, sau đó cho 3 HS lên bảng giải câu b HS: 3hs Thực hiện . HS: Cả lớp theo dõi nhận xét . GV: cùng HS nhận xét, sửa sai, chốt lại cách tính nhẩm. HS: đọc đề bài 37/Sgk. GV:giải thích công thức a(b–c) = ab–ac và ví dụ 13.99 Vì sao ta phải tính như vậy? HS: Suy nghĩ trả lời . GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài 37 Sgk. HS: Từng nhĩm thực hiện . GV: Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng MTBT tương tự như với phép cọng, chỉ thay dấu “+” thành “x”. GV: Yêu cầu HS làm phép nhân bài 38/Sgk HS: dùng MTBT làm bài 38 Sgk GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39/Sgk. Nhận xét kết quả? HS: Thưc hiện theo nhĩm , rút ra nhận xét. HS:Đại diện nhĩm trình bày kết quả ,nhận xét :Số 142857 nhân với 2,3,4,5,6 đều được tích là chính sáu chữ số ấy viết theo thứ tự khác . GV: đưa bảng phụ bài 55 Sbt, yêu cầu HS dùng MTBT tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại di động năm 1999. HS: Cả lớp thực hiện . GV: đưa bảng phụ bài 59/SBT. Xác định dạng của các tích sau: a) .101 ; b) .7.11.13 HS: đọc đề, suy nghĩ. GV gợi ý: dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc. HS: làm theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Nhận xét sửa sai và chốt lại vấn đề Dạng 1: Tính nhẩm Giải bài 36/Sgk: a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12=25.4.3=100.3=300 125.16=125.8.2=100.2=2000 b) 25.12=25.(10+2)=25.10+25.2 = 250+50=300 340.11=34.(10+1)=34.10+34.1 = 340 + 34 =374 47.101=47.(100+1)=47.100+47.1 =4700+47=4747 Giải bài 37/Sgk: 16.19=16.(20-1)=16.20-16.1= 320–16=304 46.99=46.(100-1)=46.100-46.1= 4600-46 =4554 35.98 = 35. (100 -2) = 35.100 -35.2 = = 3500 – 70 = 3430 Dạng 2: Sử dụng MTBT Giải bài 38/Sgk: Giải bài 39/Sgk: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Dạng 3: Bài toán thực tế Giải bài 55/Sbt: * Bài tập phát triển tư duy: Giải bài 59/SBT: a) . 101 = (10a+b).101 = 1010a + 101b = 1000a + 10a + 100b +b = b) .7.11.13 = .1001 = (100a + 10b+c).1001 = 100100a + 10010b + 1001c = 100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b +c = 4/ Củng cố : Nhắc lại tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. 5/Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học : -Xem các bài tập đã giải , tìm cách giải khác - Làm bài tập 54;56;57/9,10.SBT * Bài sắp học Đọc trước bài : “Phép trừ và phép chia” IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
File đính kèm:
- t8.doc