Giáo án Số học 6 - Tiết 73 đến tiết 76

 Tiết 74: LUYỆN TẬP (t.t)

I. Mục tiêu :

 −Kiến thức:

 +Nhận biết :Biết được phân số,hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,rút gọn phân số.

 + Thông hiểu : Hiểu được cách giải các bài toán về phân số .

 +Vận dụng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập

− Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số; nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Thiết lập một phân số với điều kiện cho trước.

− Thái độ: Suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất.

II. CHUẨN BỊ :

− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .

− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.

- Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận, vấn đáp.

III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc10 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 73 đến tiết 76, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16/ 02/ 2014 Ngày dạy : 19 /02/2014
Tiết 73:	 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 	
− Kiến thức: 
 +Nhận biết :Biết được phân số,hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,rút gọn phân số.
 + Thông hiểu : Hiểu được cách giải các bài toán về phân số .
 +Vận dụng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập 
− Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số; nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Thiết lập một phân số với điều kiện cho trước.
− Thái độ: Tư duy tích cực , thích học toán .
II. YEÂU CAÀU CHUAÅN BÒ BAØI:
	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 - Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận, vấn đáp.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS .
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số?
 - Rút gọn phân số: -; .
 3/ Bài mới ĐVĐ: Để nắm vững hơn các khái niệm đã học về phân số. Hôm nay, ta học: 
 “Tiết 73: Luyện tập”.
PHƯƠNG PHÁP 
NOÄI DUNG
GV: Cho HJS giải bài tập 17 SGK .
HS: Đọc đề bài toán nêu yêu cầu bài toán 
GV: Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.
HS: Thực hiện giải ,cả lớp nhận xét (mỗi HS giải một câu )
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét và hướng dẫn lời giải.
− Về nguyên tắc ta làm như sau:
.
− Trong thực hành ta làm ngắn gọn như sau:
.
GV: Y/c làm Bài 18/15 SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
GV: Y/c làm Bài tập 20/15.SGK.
GV:Hướng dẫn :+ Rút gọn các phân số chưa tối giản. 
 +Tìm các cặp phân số bằng nhau.
GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
HS: Giải 
HS: Nhận xét.
GV: Có cách giải nào khác để tìm các cặp phân số bằng nhau không?
HS: Trả lời 
GV:Cho HS giải bài tập 21 .
HS: Đọc đề bài toán .
GV? Nêu cách giải .
HS: Nêu :ta cần rút gọn các phân số chưa tối giản. Sau đó so sánh.
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện 
HS: Thực hiện giải 
HS: Nhận xét.
GV: Sửa và chốt lại vấn đề .
.Bài tập 17/15.SGK:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) .
2.Bài 18/15 SGK:(6’)
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = gìờ
c) 90 phút = giờ = gìờ
3. Bài tập 20/15.SGK:
; ; 
4.Bài tập 21/15.SGK:
Tacó:; .
Vậy phân số phải tìm là . 
4/ Củng cố
 Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Làm thế nào để có phân số tối giản?
5/ Hướng dẫn về nhà:
 a/ Bài vừa học :
 _ Học thuộc quy ntắc rút gọn phân số, định nghĩa hai phân số bằng nhau .
 − Xem lại các bài tập đã giải , tìm cách giải khác. 
 − Làm bài tập ở nhà: Bài 22, 23 SGK.
 b/ Bài sắp học : “ LUYỆN TẬP”
 Làm và nghiên cứu các bài tập 24, 25, 26 SGK.
VI/ Kiểm tra 
Ngày soạn : 17 /02/ 2014 Ngày dạy :20 /02/2014
 Tiết 74: LUYỆN TẬP (t.t)
I. Mục tiêu : 
 −Kiến thức: 
 +Nhận biết :Biết được phân số,hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,rút gọn phân số.
 + Thông hiểu : Hiểu được cách giải các bài toán về phân số .
 +Vận dụng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập 
− Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số; nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Thiết lập một phân số với điều kiện cho trước.
− Thái độ: Suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất.
II. CHUẨN BỊ :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
- Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận, vấn đáp.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS .
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 Vừa luyện tập vừa kiểm tra 
 3/ Bài mới 
 Để nắm vững hơn các khái niệm đã học về phân số. Hôm nay, ta học: “Tiết 74: Luyện tập”.
PHƯƠNG PHÁP 
NOÄI DUNG
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 22/15.SGK:
HS: Đọc đề , nêu yêu cầu bài toán .
GV: Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?
HS:Thực hiện , áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.
GV: Y/c làm Bài 24/16 SGK
GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy nêu cách tìm x? y?
HS: Vì: 
Nên ta có: x=?; y=?
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày , lớp làm vào vở.
 GV:Gọi học sinh đọc bài tập 25 SGK.
GV:HD: Trước hết ta cần rút gọn phân số , 
GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số.
GV: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số lần lượt với những số nào?
HS: với 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7, ta được tất cả 6 phân số.
GV:Cho 1 học sinh lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét.
GV: Giới thiệu BTlên bảng
HS: Đọc đề, suy nghĩ, làm theo nhóm.
GV: Giải câu a,
HS: theo dõi, làm vào vở
HS: tự làm câu b, vào nháp
HS: lên bảng giải
HS: Nhận xét.
45
1.Bài 22/15 SGK:
40
a)= ; b) 
50
48
c) ; d) 
2.Bài tập 24/16.SGK:
 Ta có: 
 Vì nên 3 . 7 = x . (−3). 
 Suy ra : ;
 Vì nên y . 7 = 35 . (−3).
 Suy ra : .
3/Bài tập 25/16.SGK:
Ta có: .
Các phân số bằng phân số mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số là:
4.Rút gọn các phân số sau:
a, ; b, .
Giải:
a, Ta có:2323=23.100+ 23
= 23(100+1) = 23.101.
9999 = 99.100+99
= 99(100+1) = 99.101.
Do đó:= .
b,Tacó:121212=12.104+12.102+12
= 12(104+102+1) = 12.10101.
424242=42.104+42.102+42
= 42(104+102+1) = 42.10101.
Dođó: 
4/ Củng cố
 + Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? t/c cơ bản của ps? Làm thế nào để có phân số tối giản?
5/ Hướng dẫn về nhà: 	
 * Bài vừa học :− Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
 − Bài tập ở nhà: Bài 23,26,27. SGK.
 * Bài sắp học : “Quy đồng mẫu nhiều phân số”
 Đọc và nghiên cứu bài học .
IV/ Kiểm tra :
 Ngày soạn : 22/02 / 2014 Ngày dạy : 25/02/2014
Tiết 75	 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu : 	
− Kiến thức: 
 + Nhận biết : Cách quy đồng mẫu hai phân số hay nhiều phân số .
 + Thông hiểu : Hiểu quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số cần phải thực hiện qua 3 bước .
 + Vận dụng : Vận dụng kliến thức đã học để thực hiện các bài toán cơ bản .
− Kĩ năng: Rèn kĩ năng Quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số).
− Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 II.CHUAÅN BÒ :
	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 - Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận, vấn đáp.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS .
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 Phát biểu quy tắc rút gọn phân số , tính chất cơ bản của phân số .
 3/ Bài mới Đặt vấn đề : Làm thế nào để các phân số : ; cùng có chung một mẫu? 
PHƯƠNG PHÁP 
NOÄI DUNG
GV: Xét hai phân số và 
GV?Tìm hai phân số có mẫu là 40 và lần lượt bằng hai phân số trên ?
HS: Thực hiện .
GV? 40 là gì của 5và 8 
HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
GV: Nói rõ mối quan hệ của số 40 với các mẫu 5 và 8?
HS: 40 chia hết cho 5 và 8.
GV:Khẳng định : 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Có thể quy đồng mẫu với các mẫu chung khác .
GV? Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
HS: 80, 120, 160
GV: Cho HS thực hiện ?1
 HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
GV? Nêu căn cứ để thực hiện được điều đó ?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Giới thiệu: Để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
HS: Lên bảng trình bày bài ?2.
GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
HS: Trả lời.
GV:Muốn qui đồng mẫu nhiều phân số ta làm như thế nào ?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Nhấn mạnh, yêu cầu HS đọc lại quy tắc .
HS: Đọc lại 
GV: Cho HS làm ?3.
HS: Thực hiện .
GV: Cho cả lớp nhận xét.
HS: Nhận xét 
Gv: Cho HS làm bài tập 28/19 SGK 
HS: Lên bảng thực hiện 
GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề .
1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 
40 là mẫu chung của hai phân số trên.
* Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
 a/ Qui tắc: 
Muốn qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
B1: Tìm một bọi chung của các mẫu (thường là BCNN).
B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu(bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
B3: Nhân tử và mẫu của mmỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
 b/Ví dụ: 
 Qui đồng mẫu các phân số: 
Ta có: 44= 22.11
18 = 2.32 ; 36 = 22.32
BCNN(44,18,36)=22.32.11=396
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 
Quy đồng mẫu hai 
 phân số 
Quy đồng mẫu nhiều 
 phân số 
Quy tắc 
 Ví dụ 
4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 
5/ Hướng dẫn tự học 
 * Bài vừa học : - Học thuộc và nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số .
 - Làm các bài tập 28; 29, 30 .
 *Bài sắp học : “LUYỆN TẬP”
 Xem và nghiên cứu các bài tập phần luyện tập 
 IV/ Kiểm tra :
Ngaøy soaïn: 23/02 /2014 Ngaøy daïy: 26/02 /2014
Tiết 76 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
 − Kiến thức: 
 +Nhận biết : Biết cách quy đồng mẫu nhiều phân số . 
 + Thông hiểu : Hiểu các bước quy đồng mẫu các phân số 
 + Vận dụng :Vận dụng kiến thức vào giải bài tập 
 − Kĩ năng: Quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số).
 − Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình.
	II. CHUAÅN BÒ
	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu .
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 - Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận, vấn đáp.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS .
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 -HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài 29 a/19 SGK.
 −HS2: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Làm bài 29 b,c/19 SGK.
 3/ Bài mới 
PHƯƠNG PHÁP 
NOÄI DUNG
GV: Sửa bài kiểm tra 
GV: Cho HS làm bài tập 30 sgk
GV:Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau.Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho.
GV: Cho học sinh áp dụng quy tắc để giải BT.30a,c,/SGK.
 HS: lên bảng giải (2HS)
GV: Sau đó hướng dẫn hs cách giải khác 
a, Nhận xét 120 là bội của 40 nên lấy luôn 120 là mẫu chung.
c, Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên nó chính là mẫu chung.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài 32b/19 SGK.
HS:Đọc đề bài toán .
GV: Cho HS hoạt động nhóm 
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là: 23 . 3 . 11
HS: lên bảng giải.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm Bài 35/20 SGK
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số.
 HS: lên bảng giải
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét .
1.Bài tập 30/19.SGK.
a) MC (120; 40) = 120
c) 
MC (30; 60; 40) = 120
2.Bài 32/19 SGK: 
b) BCNN (22 . 3; 23 . 11)
= 23 . 3 . 11 = 264
3.Bài 35/20 SGK: 
a) ; 
MC (6; 5; 2) = 30
b) ; 
MC (5; 8; 9) = 360
 ; 
 4 /Củng cố
 Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Làm thế nào để có phân số tối giản?quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
5 / Hướng dẫn về nhà:	
 *Bài vừa học : − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
 − Bài tập ở nhà: Bài 32a,33,34,36/ SGK.
 * Bài sắp học - : “SO SÁNH PHÂN SỐ ”
 Để so sánh các phân số ta làm như thế nào ?về nhà xem và nghiên cứu bài học .
IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn :24/02 / 2014 Ngày dạy :27/02 /2014
 Tiết 77:	SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : 
- Kiến thức: Học sinh nắm vững cách so sánh hai phân số .
 +Nhận biết : Biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫubiết được phân số âm, dương.
 +Thông hiểu:Hiểu được quy tắc so sánh phân sốcùng mẫu , không cùng mẫu 
 + Vận dụng :Vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số vào giải các bài tập so sánh phân số 
− Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các phân số kĩ năng viết phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
− Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, khoa học, cẩn thận .
II. CHUAÅN BÒ :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
 - Phương pháp:Nhom, trực quan, tư duy, suy luận.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số HS .
 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số .
 Áp dụng : quy đồng các phân số sau : và . 
 3/ Bài mới ĐVĐ:Để biết so sánh được hai phân số ta làm thế nào ? 
 Ta học :“Tiết 77: So sánh phân số”.
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG 
GV: Cho hai phân số cùng mẫu, yêu cầu học sinh so sánh và giải thích.
HS: So sánh hai phân số và giải thích.
GV: Cho học sinh nhận xét.
GV: Gọi học sinh đọc quy tắc SGK.
GV: Cho học sinh làm bài tập ?1.
HS: Thực hiện .
HS: Cả lớp , nhận xét bổ sung .
GV : Sửa , chốt lại vấn đề 
GV? So sánh hai phân số và ?
Gv? Muốn so sánh hai phân số trên ta làm như thế nào ?
HS: Suy nghĩ .
GV: Hướng dẫn học sinh tự tìm ra quy trình ba bước :
− Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
− Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
− So sánh tử các phân số đã quy đồng.
HS: Chú ý nghe giảngvà thực hiện .
GV:Cho học sinh đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc quy tắc .
GV:Cho học sinh làm bài tập ?2.
HS: Thực hiện .
GV:Cho học sinh làm bài tập ?3.
HS: Hoạt động nhóm 
 Đại diện nhóm trình bày bài giải ,cả lớp nhận xét bổ sung .
GV: Sửa sai ,giới thiệu phần nhận xét.
HS: Đọc nhận xét .
GV: Cho HS làm bài tập 37a, b SGK.
HS: Giải .
GV? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu dương ,ta làm như thế nào ?
 Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu .
Hs: trả lời .
GV: Nhận xét , chôt slại vấn đề .
1.So sánh hai phân số cùng mẫu:
*Qui tắc : 
 Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ:
2.So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Ví dụ: So sánh hai phân số 
Ta có: 
Qui đồng mẫu: 
Vì: -15>-16 , nên: 
Vậy: 
*Qui tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dưởng rồi so sánh các tử: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
*Nhận xét: 
- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.
- Phân số bé hơn 0 gọi là phân số âm.
4/Củng cố
SO SÁNH PHÂN SỐ 
So sánh hai phân số cùng mẫu 
So sánh hai phân không số cùng mẫu 
Quy tắc 
Ví dụ 
Quy tắc 
Ví dụ 
Nhận xét 
 Bản đồ tư duy :
5/ Hướng dẫn về nhà 	
*Bài vừa học :− Học thuộc hai qui tắc 
 − Bài tập ở nhà: Bài 37b,38,39,41/ SGK.
 Hướng dẫn bài 41 SGK
	Đối với phân số ta có tính chất:
	Nếu và thì . Dựa vào tính chất này để so sánh: và 
 * Bài sắp học : “PHÉP CỘNG PHÂN SỐ”
 Xem và nghiên cứu bài học 
IV/ Kiểm tra :

File đính kèm:

  • docTiết 73-76.doc