Giáo án Số học 6 - Tiết 69-101
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán.
2. Kỹ năng
- Tìm được số ngịch đảo của một số khác 0. Thực hiện được phép chia phân số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ bài kiểm tra đầu giờ
2. HS: Bài tập về nhà
III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán. Phương pháp tư duy động não. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
- HS1:? Phát biểu qui tắc chia hai phân số, viết dạng TQ
- HS2: Tính:
*Đáp án:
- Gọi HS nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (15 phút)
a) Mục tiêu:Biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán.
b) Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 89
?* Ta áp dụng kiến thức nào để làm dạng bài tập 89
? Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài 89a, c theo nhóm đôi (9 phút)
- Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài 89
- Áp dụng quy tắc chia hai phân số, chia một phân số cho một số nguyên, một số nguyên cho một phân số
- Giữ nguyên tử, mẫu nhân với số đó.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 89 (SGK - 43)
ý nhất là khi nhân nhiều số. b) Tiến hành: - GV đưa ra ví dụ, cho HS nghiên cứu theo cá nhân (2 phút) ?* Thực hiện phép tính trên như thế nào - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu ?2 ?* Ta sử dụng kiến thức nào để làm - Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm 4 (6 phút) - GV gọi các nhóm báo cáo, nhận xét, chia sẻ. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, động viên HS - HS quan sát ví dụ và trả lời câu hỏi của GV, chia sẻ. - Áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số - HS làm theo nhóm 4 + Sử dụng các tính chất của phép nhân phân số gồm giao hoán và kết hợp ở phần a) + Phép nhân phân phối với phép cộng ở phần b: + Phép nhân phân số - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. 2. Áp dụng * Ví dụ: Tính (SGK) 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu:HS vận dụng t/c cơ bản của phép nhân một cách thành thạo b) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ c) Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 74 theo nhóm đôi ( 3 phút) - Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ - Yêu cầu HS khác quan sát và cho nhận xét - GV đưa ra nhận xét và sửa sai cho HS nếu có - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 76 ? Nhận xét gì về vế phải của biểu thức A ?* Nêu cách tính giá trị biểu thức A - Yêu cầu HS làm bài 76 theo nhóm đôi (4 phút) - GV gọi các nhóm báo cáo, nhận xét, chia sẻ. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, động viên HS - HS nhóm làm bài 74 3. Luyện tập Bài 74 (SGK - 39) a 0 0 b 1 0 0 a.b 0 0 0 - HS đọc và xác định yêu cầu bài 76 - Số hạng thứ nhất và thứ 2 có chung phân số + Áp dụng tích chất phân phối + Áp dụng qui tắc cộng hai số cùng mẫu + Áp dụng tính chất nhân với số 1 - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. Bài 76 (SGK - 39). Tính giá trị của biểu thức 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) a) Tổng kết: - ? Nêu lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số b) Hướng dẫn về nhà * Đối với HSTB: - Học thuộc các tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Làm bài tập: 76; 77; 79 (SGK - 40,41). - Hướng dẫn bài 77: Áp dụng tính chất phân phối phép nhân với phép cộng đưa về một tích của một số với một tổng - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập * Đối với HSK: - Thực hiện các yêu cầu trên và làm bài 80,81 (SGK- 41). - Hướng dẫn bài 80: Thực hiện theo quy tắc đối với phép tính có ngoặc và không cố ngoặc. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 85: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu quy tắc nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 2. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ bài 83( SGK - 41) 2. HS: Bài tập về nhà III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán. Phương pháp tư duy động não. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (10 phút) - HS1: Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân ? Áp dụng: - HS2: Chữa bài 76b (SGK - 39) *Đáp án: - HS1: - HS2: - GV đánh giá và nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức (15 phút) a) Mục tiêu:HS tính được giá trị của biểu thức c) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 77 ?* Tính giá trị biểu thức A ta làm như thế nào ?* Tính giá trị biểu thức B ta làm như thế nào - Yêu cầu HS làm bài 77 theo nhóm đôi ( 10 phút) - GV gọi các nhóm báo cáo, nhận xét, chia sẻ. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, động viên HS ?* Từ biểu thức muốn tính GTBT ta làm như thế nào - HS đọc và xác định yêu cầu bài 77 + Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng + Thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện phép tính + Áp dụng tính chất phân phối + Thay giá trị của b vào biểu thức rồi thực hiện phép tính - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. + Áp dụng tính chất phân phối + Thay giá trị vào biểu thức rồi thực hiện phép tính Dạng1: Tính giá trị biểu thức Bài 77 (SGK - 39) 3.2. Hoạt động 2: Bài toán thực tế (15 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng tính chất của phép cộng các phân số vào các bài toán thực tế b) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ c) Tiến hành: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 81. ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ?* Chiều dài a, chiều rộng b => chu vi, diện tích tính như thế nào - Yêu cầu HS làm bài 81 theo nhóm đôi ( 10 phút) - GV gọi các nhóm báo cáo, nhận xét, chia sẻ. GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, động viên HS - HS đọc và xác định yêu cầu bài 81. HS làm đọc 81 Cho: Chiều dài km Chiều rộng km Tính: S = ?; 2P = ? + S = a.b + 2P = (a+b).2 - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 81 (SGK - 41) Tóm tắt: - Cho: Chiều dài km Chiều rộng km - Tính: S = ?; 2P = ? Giải: Diện tích hình chữ nhật là: S = Chu vi hình chữ nhật là: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) a) Tổng kết: - ? Nêu lại các tính chất cơ bản của phép nhân b) Hướng dẫn về nhà * Đối với HSTB: - Xem lại các tính chất cơ bản của phép nhân - Làm bài 79, 80 (SGK- 40,41). - Đọc và chuẩn bị trước bài: Phép chia phân số * Đối với HSK: - Thực hiện các yêu cầu trên và làm bài 82, 83 (SGK- 41) . - Hướng dẫn bài 83 ? Tính thời gian đi từ A - C ?* Muốn tính quãng đường AB làm như thế nào ? Tính thời gian đi từ C - B ?* Muốn tính quãng đường CB làm như thế nào ? Từ đó tính đoạn đường AB. Giải: Thời gian việt đi từ A đến C là: t1 = 7h30’ - 6h50’ = 40’ = Quãng đường AC là: AC = v1.t1 Thời gian Nam đi từ B đến C là: t2 = 7h30’-7h10’ = 20’ = Quãng đường BC là: BC = v2.t2 Vậy quãng đường AB = AC + BC Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 86: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0 - Hiểu và vận dụng được quy tắc chia hai phân số. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các phép chia phân số; - Làm được các bài tập trong SGK. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ (SGK - 42) 2. HS: Nghiên cứu trước bài III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán. Phương pháp tư duy động não. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực. IV. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (Không) 3. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu số nghịch đảo (15 phút) a) Mục tiêu: Hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0 c) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và làm theo cá nhân (2 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS - GV là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của ? Hai số -8; là hai số như thế nào với nhau - Yêu cầu HS đọc và làm theo nhóm đôi (2 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS ?* Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau - Gọi HS đọc định nghĩa - Cho HS đọc và xác định yêu cầu ?3 ? Tại sao -5 là số nghịch đảo của - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS - HS đọc và làm báo cáo và chia sẻ. - HS lắng nghe - 8; là hai số nghịch đảo với nhau - HS đọc và làm báo cáo và chia sẻ. - HS lắng nghe và ghi vở - Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 - HS đọc định nghĩa - HS làm - Tại vì tích của chúng bằng 1 - HS làm ?3 theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. 1. Số nghịch đảo . Làm phép nhân ...Số nghịch đảo. Số nghịch đảo. Nghịch đảo của nhau. * Định nghĩa (SGK - 42) 3.2. Hoạt động 2: Phép chia phân số (15 phút) a) Mục tiêu:Hiểu và vận dụng được quy tắc chia hai phân số b) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ c) Tiến hành: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu ?4 ? Nêu cách giải ?4 - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi (4 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS ? Muốn chia một phân số cho một phân số ở tiểu học ta làm như thế nào ?* Nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số ?* Muốn chia một phân số cho một phân số làm như thế nào ? Hãy phát biểu quy tắc chia hai phân số - Cho HS đọc và xác định yêu cầu ?5 ? Nêu cách giải ?5 ?* Riêng phần d,c ta làm như thế nào - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4(5 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS ? Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào - GV lưu ý nên rút gọn các phân số nếu có - Cho HS làm ?6 (Tại nhà) - HS đọc và xác định yêu cầu ?4 + Thực hiện như phép chia ở tiểu học ở ý thứ nhất. + Nhân ở ý 2, rồi so sánh - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở.. - Ta nhân tử của phân số thứ nhất với mẫu phân số thứ hai và tử phân số thứ hai với mẫu phân số thứ nhất - Hai phân số là hai phân số nghịch đảo - Ta lấy số bị chia nhân với nghịch đảo của số chia - HS đứng tại chỗ phát biểu - HS đọc và xác định yêu cầu ?5 + Sử dụng quy tắc phép chia phân số - Ta viết -2; 2 dưới dạng 1 phân số có mẫu là 1 rồi áp dụng quy tắc - HS làm ?5 theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở.. - Ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên - Chú ý lắng nghe và thực hện 2. Phép chia phân số Hãy tính và so sánh Vậy: = * Qui tắc (SGK - 42) Hoàn thành phép tính * Nhận xét: (SGK - 42) Làm phép tính 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: - Làm được các bài tập trong SGK b) Đồ dùng dạy học: c) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 84 ? Nêu cách giải bài 84 ?* Riêng phần c ta làm như thế nào - Yêu cầu HS làm bài 84 theo nhóm đôi (5 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS - HS đọc và xác định yêu cầu bài 84 + Sử dụng quy tắc phép chia phân số - Ta viết -15 dưới dạng 1 phân số có mẫu là 1 rồi áp dụng quy tắc - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. 3. Luyện tập Bài 84(SGK - 43) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) a) Tổng kết: - ? Nêu định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số b) Hướng dẫn về nhà * Đối với HSTB: - Học thuộc định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số - Làm bài tập 88 (SGK- 44) - Hướng dẫn bài 88: Áp dụng công thức tính chu vi của HCN: 2P = (a + b).2 - Chuẩn bị giờ sau luyện tập: Luyện tập Đối với HSK: - Thực hiện các yêu cầu trên và làm bài 92 (SGK- 44) . - Hướng dẫn bài 92 (SGK - 44) Tóm tắt: - Minh đi từ nhà -> trường với: v = 10 Km/h, t = h - Từ trường -> nhà: v = 12 Km/h - Tính: t = ? khi Minh đi từ trường -> nhà Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 87: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán. 2. Kỹ năng - Tìm được số ngịch đảo của một số khác 0. Thực hiện được phép chia phân số. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ bài kiểm tra đầu giờ 2. HS: Bài tập về nhà III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán. Phương pháp tư duy động não. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) - HS1:? Phát biểu qui tắc chia hai phân số, viết dạng TQ - HS2: Tính: *Đáp án: - Gọi HS nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (15 phút) a) Mục tiêu:Biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải toán. b) Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 89 ?* Ta áp dụng kiến thức nào để làm dạng bài tập 89 ? Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 làm như thế nào ? - Cho HS làm bài 89a, c theo nhóm đôi (9 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - HS đọc và nêu yêu cầu bài 89 - Áp dụng quy tắc chia hai phân số, chia một phân số cho một số nguyên, một số nguyên cho một phân số - Giữ nguyên tử, mẫu nhân với số đó. - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 89 (SGK - 43) 3.2. Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (15 phút) a) Mục tiêu:HS vận dụng quy tắc một cách linh hoạt b) Tiến hành: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 90 ?* Muốn tìm x ta làm như thế nào ở phần a như thế nào ? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào - Cho HS làm bài 90a, b theo nhóm 4 (10 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 90 a) Thực hiện phép tính x = =? b) Thực hiện phép tính x= - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. Dạng 2: Tìm số nguyên x Bài 90 (SGK - 43) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) a) Tổng kết: - ? Nêu lại các dạng bài đã thực hiện trong giờ. b) Hướng dẫn về nhà * Đối với HSTB: - Học thuộc định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc chia hai phân số - Làm bài tập 89b; 90c,d (SGK- 43 - Hướng dẫn Bài 89. - Hướng dẫn bài 90. c): d ) - Đọc và chuẩn bị trước bài: “Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm” Đối với HSK:Thực hiện các yêu cầu trên và làm bài 93 (SGK- 44) . - Hướng dẫn: + Bài 93a) Thực hiện phép nhân đến phép chia. + Bài 93b) Thực hiện phép chia đến phép cộng, trừ. - Lưu ý về dấu và kĩ năng khi tính toán Ngày soạn: . Ngày giảng: Tiết 88: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm 2. Kỹ năng - Viết được phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1)dưới dạng hỗn số và ngược lại. - Sử dụng thành thạo ký hiệu % 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ (SGK - 46) 2. HS: Ôn lại khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm ở tiểu học III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán. Phương pháp tư duy động não. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học tích cực. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ học: 2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Hỗn số (11 phút) a) Mục tiêu: Hiểu thế nào là hỗn số b) Tiến hành: - GV đưa ra ví dụ ?* Viết phân số dưới dạng hỗn số làm như thế nào ? Cho biết đâu là phần nguyên, đâu là phần phân số - Yêu cầu HS làm theo cá nhân (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. ?* Khi nào thì viết được một phân số dưới dạng hỗn số - Cho HS nghiên cứu ví dụ 2 theo cá nhân (1 phút) ? Muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số làm như thế nào - Cho HS đọc và xác định yêu cầu ? Nêu cách giải ?2 -Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm đôi (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. cũng là các hỗn số vì chúng lần lượt là các số đối của các hỗn số: - GV đưa ra chú ý - HS quan sát ví dụ - Thực hiện phép chia 7 cho 4 tìm thương và số dư + 1 là phần nguyên, là phần phân số của - HS làm theo cá nhân báo cáo, nhận xét và chia sẻ. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ. HS lắng nghe và ghi vở. - Khi phân số đó có tử lớn hơn mẫu (phân số đó lớn hơn 1) - HS nghiên cứu ví dụ 2 theo cá nhân (1 phút - Lấy phần nguyên nhân với mẫu của phân số cộng với tử và giữ nguyên mẫu - HS đọc và xác định yêu cầu ?2 + Sử dụng kết luận trên. - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. - HS lắng nghe - 1 HS đọc và ghi nhớ. 1. Hỗn số * Ví dụ 1: (SGK) * Ví dụ 2 : (SGK) * Chú ý (SGK - 45) + Ta có nên 3.3. Hoạt động 2: Số thập phân (11 phút) a) Mục tiêu:Hiểu thế nào là số thập phân b) Tiến hành: - GV đưa ra ví dụ và cho HS nghiên cứu cá nhân nêu cách giải ? Phân số thập phân là gì - Gọi HS nêu định nghĩa - GV: ? Viết các số sau dưới dạng số thập phân ; ?* Nhận xét gì về thành phần số thập phân ?* Có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân so với mẫu của phân số thập phân - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu ?* Nêu cách giải ?3 -Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm đôi (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu ?4 ? Nêu cách giải ?4 -Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm đôi (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - HS quan sát ví dụ và trả lời: các số thành phân số có mẫu là luỹ thừa của 10 - Là các phân số mà mẫu là các luỹ thừa của 10 - HS nêu định nghĩa - Chú ý quan sát GV làm =0,073; =0,0164 - Số thập phân gồm hai phần: + Phần số viết bên phải dấu phẩy là phần số thập phân + Phần số viết bên trái dấu phẩy là phần số nguyên - Số chữ số ở phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu + Sử dụng nhận xét trên. - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc và nêu yêu cầu ?4 - Thực hiện ngược lại so với ?3 - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở 2. Số thập phân * Ví dụ: Viết các số thành phân số có mẫu là luỹ thừa của 10 (SGK) * Định nghĩa (SGK - 45) * Nhận xét (SGK - 45) Đổi phân số sau ra phân số: Đổi số thập phân ra phâ số 3.3. Hoạt động 3: Phần trăm (8 phút) a) Mục tiêu:Viết được 1 phân số, số thập phân dưới dạng % b) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ c) Tiến hành: - GV thông báo những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu % - GV đưa ra ví dụ - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu - Hướng dẫn những phân số nào chưa có mẫu là 100 ta có thể nhân với 10 -Yêu cầu HS làm ?5 theo nhóm đôi (3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - HS chú ý lắng nghe - HS quan sát và phân tích - HS đọc và nêu yêu cầu - Lắng nghe và thực hiện - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở 3. Phần trăm * Ví dụ: 3.4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: HS làm được các bài tập SGK b) Tiến hành: -Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 94 ? Nêu cách giải bài 94 - Yêu cầu HS làm bài 94 theo nhóm đôi ( 3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 95 ?* Nêu cách giải bài 95 - Yêu cầu HS làm bài 95 theo nhóm đôi ( 3 phút) - Gọi HS báo cáo, nhận xét và chia sẻ. GV đánh giá, nhận xét và động viên HS. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 94 - Đổi phân số ra hỗn số theo quy tắc - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở - HS đọc và xác định yêu cầu bài 95 - Lấy phần nguyên nhân với mẫu của phân số cộng với tử và giữ nguyên mẫu - HS làm bài theo nhóm. - HS báo cáo, nhận xét, chia sẻ, theo nhóm. HS lắng nghe và ghi vở 4. Luyện tập Bài 94 (SGK - 46) Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số Bài 95 (SGK - 46) Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) a) Tổng kết: ? Nêu các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm b) Hướng dẫn về nhà * Đối với HSTB: - Học bài + làm bài tập: 96; 97 (SGK - 47) * Hướng dẫn bài 96: Đưa rồi so sánh chúng => ra hai phân số đã cho - Xem phân số nào lớn hơn * Đối với học sinh khá: - Thực hiện các yêu cầu trên và làm bài 100 (SGK- 47) . + Bài 100: Nhóm những hỗn số nào có mẫu là các phân số cùng mẫu lại với nhau - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 89: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thực hiện các phép tính với hỗn số, tính nhanh khi cộng hoặc nhân hai hỗn số. - Củng cố các kiến thức về việc viết các hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % 2. Kỹ năng - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK - Vận dụng thành thạo các phép cộng, nhân phân số. 3. Thái độ: Hợp tác, chính xác II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ bài 99 (SGK - 47) 2. HS: Bảng nhóm III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp phân tích, dự doán
File đính kèm:
- So_hoc_tu_tiet_69_den_101.doc