Giáo án Số học 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2015-2016 - Lại Thế Anh

? Một cách tổng quát khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b.

- Gv chốt câu trả lời và ghi bảng.

- Yêu cầu Hs đọc lại khái niệm trong SGK.

- Gv lưu ý: Trong trường hợp thì q cũng là ước của a.

? Vậy ta có thì 6 là gì của và là gì của 6.

? Hãy giải thích tại sao là bội của 3.

 

- Yêu cầu Hs thực hiện ?3

Gv: Như vậy ta thấy khi a là bội của b thì có là bội của b không? Ngược lại có là ước của a không?

 

? Vậy để tìm bội hoặc ước của một số nguyên bất kì ta làm như thế nào?

- Cách viết tập hợp bội và ước của một số nguyên tương tự như trong tập hợp số tự nhiên.

? Hãy tìm Ư(8) và B(3)

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2015-2016 - Lại Thế Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu T19 - Tiết dạy số 2: 
Ngày dạy: 11/1/2016 - lớp 6C - trường THCS Lương Thế Vinh
Người dạy: Lại Thế Anh – Đơn vị: trường THCS Trần Quốc Toản
Số học 6 – Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I./ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, nắm được khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.
2. Kỹ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy khái quát hóa trong toán học.
II./ Chuẩn bị.
Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Khái niệm chia hết, bội và ước trong tập hợp số tự nhiên. Vở bài tập, vở ghi.
III./ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
? Hs1:Nêu các tính chất của phép nhân trong tập hợp các số nguyên.
Hs: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối phép nhân đối với phép cộng.
? Hs2:Với khi nào ta nói 
? Khi ta nói a là gì của b và b là gì của a?
Hs: khi có số sao cho 
Hs: a là bội của b còn b là ước của a
Bài mới:
Đvđ: Như vậy trong tập hợp số tự nhiên khi ta nói và ta cũng có a là bội của b, còn b là ước của a. Tương tự trong tập hợp các số nguyên ta cũng có khái niệm bội và ước của một số nguyên. Vậy bội và ước của một số nguyên có giống với bội và ước của một số tự nhiên hay không, và nó có những tính chất gì ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài ngày hôm nay.
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Bội và ước của một số nguyên
? Viết các số 6; - 6 thành tích của hai số nguyên.
- Như vậy ta có nên ta nói và 6 là bội của 3 còn 3 là ước của 6.
- Tương tự ta cũng có nên .
Hs: 
? Một cách tổng quát khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b.
- Gv chốt câu trả lời và ghi bảng.
- Yêu cầu Hs đọc lại khái niệm trong SGK.
- Gv lưu ý: Trong trường hợp thì q cũng là ước của a.
? Vậy ta có thì 6 là gì của và là gì của 6.
? Hãy giải thích tại sao là bội của 3.
Hs: Số nguyên a chia hết cho số nguyên b khi có số nguyên q sao cho 
Hs: Đọc bài.
Hs: 6 là bội của còn là ước của 6.
Hs: Vì 
1. Bội và ước của một số nguyên.
- Với :
Khi với thì 
Khi đó: a là bội của b và b là ước của a.
- Ví dụ1: là bội của 3 vì 
- Yêu cầu Hs thực hiện ?3
Gv: Như vậy ta thấy khi a là bội của b thì có là bội của b không? Ngược lại có là ước của a không?
Hs: 
Hai bội của 6 là: 
Hai ước của 6 là: 
Hs: có là bội của b, có là ước của a.
? Vậy để tìm bội hoặc ước của một số nguyên bất kì ta làm như thế nào?
- Cách viết tập hợp bội và ước của một số nguyên tương tự như trong tập hợp số tự nhiên.
? Hãy tìm Ư(8) và B(3)
Hs: Ta tìm tập hợp bội hoặc ước của số ấy rồi thêm các phần tử là số đối của chúng.
Hs: Ư(8)
B(3)
- Ví dụ 2:
Ư(8)
B(3)
HĐ 2: Chú ý
- Ta có trong trường hợp này ta còn viết 
? Vậy khi ta còn viết như nào?
? Với thì bằng bao nhiêu? Khi đó ta nói 0 là gì của a?
? Số 0 có là ước của số nguyên nào không?
? Khi đó 1 là gì của a?
Vậy có là ước của a không?
- Ta có là ước của 6, cũng là ước của 9, nên được gọi là ước chung của 6 và 9. 
? Tổng quát c là ước của a và c cũng là ước của b thì c được gọi là gì của a và b?
- Giáo viên chốt lại các ý trên và đưa ra bảng phụ phần chú ý trong SGk, và yêu cầu Hs đọc bài.
Hs: 
Hs: nên số 0 là bội a.
Hs: Không vì khi chia cho 0 thì không xác định.
 nên 1 là ước của a.
Hs: Có.
Hs: c là ước chung của a và b.
Hs: Đọc bài
- Chú ý: SGK/96.
HĐ 3: Tính chất.
 không ? vì sao? không ? vì sao ? không ? vì sao?
? Tổng quát khi và thì a có chia hết cho c không?
- Giáo viên chốt câu trả lời và viết bảng.
Hs: Có, vì:
; ; 
Hs: .
2. Tính chất.
*) và 
- Ta cóvậy;
 có chia hết cho 3 không?
- Tổng quát thì có chia hết cho b không?
- Giáo viên chốt câu trả lời, lưu ý và ghi bảng.
Hs: Có
Hs: 
*) 
- Ta có và hãy xét xem 
 và có chia hết cho 4 không? Vì sao?
- Tổng quát khi và thì và có chia hết cho c không?
- Giáo viên chốt câu trả lời và ghi bảng.
Hs: 
*) và và 
- Yêu cầu Hs đọc lại nội dung 3 tính chất trong SGK.
Hs: Đọc bài.
HĐ 4: Củng cố - Luyện tập
Yêu cầu Hs làm ?4 – SKG/97 vào phiếu học tập.
Giáo viên thu phiếu, chữa bài.
Hs làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
?4.
a) Ba bội của 5 là: 
b) Các ước của 10 là:
Ư(10).
Hướng dẫn chữa bài 104 – SGK/97 ý a.
? thì 15 là gì của ?
Khi đó ta viết 
Mà 
Vậy 
Giáo viên chốt và hướng dẫn Hs trình bày.
- Yêu cầu Hs về nhà thực hiện nốt ý b.
Hs: 15 là ước của 
Hs: 
Hs: 
Hs: 
Bài 104 – SGK/97. Tìm x biết
a)
Bài tập (Bảng phụ).
Cho 2 tập hợp số:
, 
a, Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng với ?
b, Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Kết quả:
a, 
Vậy lập được tất cả 6 tổng.
b,
Yêu cầu Hs nêu lại các nội dung chính của bài.
Hs: Trả lời.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các kiến thức trọng tâm của bài
Xem lại các bài tập đã chữa.
Hoàn thành các bài tập 101 đến 106 trong SGK/97.
Chuẩn bị phần trả lời các câu hỏi ôn tập chương SGK/98.
IV./ Nhận xét – Đánh giá:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docChuong_II_13_Boi_va_uoc_cua_mot_so_nguyen.doc
Giáo án liên quan