Giáo án Số học 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Nguyễn Văn Giáp

Hoạt động 1: (5’)

- GV: Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?

- GV: HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.

- GV: Chốt ý.

Hoạt động 2: (12’)

- GV: Cho HS làm ?2.

- GV: Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.

- GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Tích hai số nguyên âm là số âm hay số dương?

- GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK.

- GV: Cho HS làm ?3.

- GV: Chốt ý.

Hoạt động 3: (10’)

- GV: Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.

- GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.

- GV: Cho HS làm ?4.

- GV: Chốt ý.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04/01/2016
Ngày dạy : 07/01/2016
Tuần: 19
Tiết: 61
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
 	2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
 	3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương Pháp: 
	- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
- GV: Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
- GV: HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2: (12’)
- GV: Cho HS làm ?2.
- GV: Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.	
- HS: Là số tự nhiên.	
- HS: Cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
- HS: Làm ?2.
- HS: Chú ý và nhắc lại 
- HS: Chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được.
1. Nhân hai số nguyên dương: 
 Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD: 
a) 12.3 = 36	b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2: 	3.(-4) = -12
	2.(-4) = - 8
	1.(-4) = -4
	0.(-4) = 0
	(-1).(-4) = 4
	(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
VD:	a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
	b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Tích hai số nguyên âm là số âm hay số dương?
- GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK.
- GV: Cho HS làm ?3.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 3: (10’)
- GV: Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.
- GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
- GV: Cho HS làm ?4.
- GV: Chốt ý.
- HS: Số nguyên dương.
- HS: Chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK.
- HS: Làm ?3.
- HS: Chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Làm ?4.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85	b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận: 
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì a.b = 
Chú ý: 
 Cách nhận biết dấu của tích:
 a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4: 	a) b là số nguyên dương.
	b) b là số nguyên âm.
 4. Củng Cố: ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 4’)
 	- Về nhà xem lại các VD .
- Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD).
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: 	

File đính kèm:

  • docT19_Tiet_61_Nhan_hai_so_nguyen_cung_dau.doc