Giáo án Số học 6 - Tiết 6, 7
A Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Nhận biết: phép chia và phép khai phương
-Thông hiểu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
-Vận dụng: các quy tắc khai phương một thương và phép chia hai căn bậc hai trong tính toán
2/Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
3/Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành
Ngày soạn:9/9/2012 Tiết 6 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Ngày dạy 11/9/2012 A Mục tiêu: 1/ Kiến thức : -Nhận biết: phép chia và phép khai phương -Thông hiểu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương -Vận dụng: các quy tắc khai phương một thương và phép chia hai căn bậc hai trong tính toán 2/Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và phép chia hai căn bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức 3/Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại -gợi mở C.Tổ chức các hoạt động dạy học 1/ Ô ĐTC: 2/ KTBC HS1: Tìm x biết: a) b) HS2: So sánh: a) 4 và b) và 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Định lý GV cho học sinh làm ?1 (SGK-16) Học sinh làm ?1 vào vở GV -Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày miệng BT HS Một HS đứng tại chỗ trình bày miệng BT - GV Từ kết quả BT này, ta rút ra nhận xét gì cho trường hợp tổng quát? Nêu điều kiện của a và b (kèm theo gi/th) ? Học sinh có thể nêu nội dung định lý -Nêu cách chứng minh đ.lý? Học sinh nêu cách c/m định lý (có thể tham khảo SGK) GV -Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không ? (GV có thể gợi ý HS) Học sinh suy nghĩ và thảo luận nhóm GV kết luận. 2/ Áp dụng: -GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương rồi hướng dẫn HS làm ví dụ 1 (SGK) HS đọc quy tắc 1 (SGK) và làm ví dụ 1 dưới sự hướng dẫn của GV -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 (SGK) HS hoạt động nhóm làm ?2 - GV Gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài làm -Hai HS lên bảng trình bày lời giải của BT HS lớp nhận xét, góp ý GV -Ngược lại, áp dụng định lý từ phải sang trái ta có quy tắc nào ? HS: Quy tắc chia 2 CBH -HS đọc quy tắc 2 và đọc ví dụ 2 (SGK) rồi làm ?3 tương tự -GV cho học sinh làm ?3 -GV giới thiệu chú ý (SGK) Học sinh đọc chú ý (SGK) - GV Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm ?4 (SGK) -Hai HS lên bảng làm ?4, HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài ban GV kết luận. 1. Định lý: ?1: Tính và so sánh: *Định lý: Với , thì Chứng minh: -Với xđ và ko âm, còn xđ và dương. AD quy tắc nhân các CBH của các số không âm, ta có: và nên 2. Áp dụng: a) Q.tắc khai phương 1 thương *Quy tắc: SGK-17 Ví dụ 1: Tính: a) * b) c) b) Quy tắc chia 2 căn bậc hai *Quy tắc: SGK-17 ?3: Tính: a) b) *Chú ý: SGK-17 ?4: Rút gọn biểu thức: b) với 4/Củng cố Bài 28 (SGK) Tính: b) d) Bài 30 (SGK) Rút gọn bt: a) với 5/ Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học: Học thuộc hai quy tắc: Khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. Nắm vững nội dung định lý BTVN: 28(a, c) 29, 30(b, c, d) 31 (SGK) và 36, 37, 40(a, b, d) (SBT) HD: vận dụng các qui tắc đã học *Bài sắp học LUYỆN TẬP D/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:13/9/2012 Tiết:7 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 15/9/2012 A Mục tiêu: 1/Kiến thức: -Nhận biết: phép chia và phép khai phương -Thông hiểu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương -Vận dụng: các quy tắc khai phương một thương và phép chia hai căn bậc hai trong tính toán 2/Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. 3/Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành C.Tổ chức các hoạt động dạy học 1 / Ô ĐTC: 2/ KTBC HS1: Rút gọn biểu thức: a) với x 0 b) với HS2: Chữa bài tập 31 (SGK) 3/ Bài mới: Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 32 -GV yêu cầu học sinh làm bài 32 (SGK) Tính: = ? Học sinh làm bài 32a, d vào vở GV -Nêu cách làm của bài tập ? Học sinh nêu cách làm BT -Tương tự tính: GV -Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn ? HS: Có dạng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương Bài 36 (SGK) -GV dùng bảng phụ nêu đề bài BT 36 (SGK) Đúng hay sai, hãy giải thích ? HS đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai kèm theo giải thích GV kết luận Bài 33 -GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 33 (SGK) Giải PT b) GV gợi ý HS: 12 = 4.3 27 = 9.3 -Hãy AP quy tắc khai phương 1 tích để biến đổi PT ? -Nêu cách giải phương trình ? -HS làm theo gợi ý của GV Bài 35 -Tìm x biết: ? HS áp dụng hđt để giải phương trình Bài 34 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm BT 34(a, c) Học sinh hoạt động nhóm làm bài 34a, c (SGK) -GV kiểm tra các nhóm làm bài tập GV -Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài -HS lớp nhận xét, gợi ý GV kết luận. Dạng 1: Tính: Bài 32 (SGK) Tính: a) d) Bài 36 (SGK) Đúng hay sai? a) Đúng b) Sai. Vì vế phải ko xác định c) Đúng d) Đúng. Dạng 2: Giải phương trình: Bài 33 (SGK) b) c) Bài 35 (SGK) Tìm x biết: a) Dạng 3: Rút gọn biểu thức: Bài 34 (SGK) a) với c) với Vì và 4/Củng cố GV: Cho HS nhắc lại cách giải các dạng bài tập HS: Nhắc lại 5/Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học: Xem lại các dạng bài tập đã chữa Làm bài 32(b, c) 33 (a, d) 34(b, d) 35(b), 37 (SGK) và 43 (SBT) *Bài sắp học D/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet6-7.doc