Giáo án Số học 6 tiết 40: Làm quen với số nguyên âm – tập hợp các số nguyên
II. Tập hợp các số nguyên
1. số nguyên
- Giới thiệu tên các loại số:
+ Số nguyên âm và tập hợp sốnguyên âm.
+ Số nguyên dương và tập hợpcác số nguyên dương.
+ Tập hợp các số nguyên và kýhiệu.
*) chú ý:
+) số 0 không là số nguyên âm vàcũng không là số nguyên dương.
+) Điểm biểu diễn số nguyên atrên trục số gọi là điểm a.
Tuần: 13 Tiết: 40 Ngày dạy:14/11/14 Chương II: SỐ NGUYÊN §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM – TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập N. Biết được tập hợp số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên. * Kĩ năng: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. Bước đầu có thể hiểu được rằng có thể dùng các số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Thái độ: Yêu thích môn học. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: - HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. - GV: Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) Thước kẻ có chia đơn vị. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3.Tiến hành bài mới GV giới thiệu sơ lược về chương “Số nguyên“. (4 phút) GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính: 4 + 6; 4 .6; 4 - 6 GV giới thiệu nhu cầu phải có một loại số mới. Đó là nội dung của chương này. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức GV: Trong mỗi gia đình thường có một thiết bị quen thuộc là nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. GV: Chiếu Slide nhiệt kế GV: Trong thực tế bên cạnh các số tự nhiên người ta còn dùng các số tự nhiên có dấu trừ phía trước (như ta quan sát). Các số đó được gọi là số nguyên âm GV: Giới thiệu cách đọc và cách viết số nguyên âm. GV: Thực tế số nguyên âm dùng trong các lĩnh vực gì? Chúng ta cùng nghiên cứu các ví dụ sau. I. Làm quen với số nguyên âm 1. Các ví dụ GV: Giới thiệu các ví dụ tượng tự sgk. (Chiếu Slide) ví dụ 1 GV: - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C - Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C - Nhiệt độ trong ngăn lạnh của tủ lạnh là dưới 00C - Trả lời theo sự hiểu biết vốn có. -Nghe giảng. - Đọc phần ví dụ 1 (sgk: tr 66) và thực hiện ?1 . I. Làm quen với số nguyên âm 1. Các ví dụ: a) Ví dụ 1 Nhiệt độ 3 độ dưới 00C viết là – 30C (và đọc là âm ba độ C hoặc trừ ba độ C). Ví dụ nhiệt độ 3 độ dưới 00C viết là – 30C (và đọc là âm ba độ C hoặc trừ ba độ C). + Để hiểu hơn về nhiệt độ âm ta cùng làm ?1 trong SGK/66 Như vậy số nguyên âm trong ví dụ trên chỉ nhiệt độ dưới 00C, vậy số nguyên âm còn dùng trong lĩnh vực gì? Ta cùng sang ví dụ 2 + Chiếu Slide Để đo độ cao thấp các địa điểm khác nhau trên Trái Đất người ta lấy mực nước biển làm chuẩn. + Quy ước mực nước biển là 0m + Khi đó cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình trên mực nước biển là 600m. Ta nói độ cao trung bình của của cao nguyên Đắc Lắc là 600m + Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển là 65m. Ta nói độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m + Để hiểu hơn về độ cao của các điểm khác nhau ta cùng thực hiện ?2 Như vậy số nguyên âm trong ví dụ trên chỉ độ cao dưới mực nước biển, vậy số nguyên âm còn dùng trong lĩnh vực gì? Ta cùng sang ví dụ 3 + Nếu ông A có 10000đ ta nói “Ông A có 10000đ” + Nếu ông A nợ 10000đ ta nói “Ông A có -10000đ” + Để hiểu hơn điều này chúng ta cùng thực hiện ?3 GV: Khẳng định lại ý nghĩa của “số nguyên âm“ trong thực tế thường được sử dụng trong trường hợp nào ? + Chiếu Slide nhiệt kế + Chúng ta quan sát nhiệt kế trên hình vẽ. Nếu các số của nhiệt kế biểu diễn trên một đường thẳng thì các số này nằm trên trục số mà ta sẽ được học ngay sau đây. 2. Trục số GV: Giới thiệu trục số như sgk. -Nhiệt độ 3 độ dưới 00C. - Hoạt động tương tự ví dụ 1. ?2- Độ cao của đỉnh núi Phan - xi- păng là 3 143 mét. - Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30 mét, hay trừ 30 mét. - Tương tự với ?3. b) Ví dụ 2: + Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m c) Ví dụ 3: + Nếu ông A nợ 10000đ ta nói “Ông A có -10000đ” 2. Trục số: GV: Gợi ý HS xác định các yếu tố của trục số gồm (gốc, chiều, đơn vị). GV: Cho häc sinh thùc hiÖn bµi tËp ?4 SGK. GV: Giới thiệu phần chú ý cách vẽ trục số theo cách khác GV: Trong thùc tÕ ta cã thÓ vÏ trôc sè th¼ng ®øng nh h×nh 34 SGK. + Chiếu Slide trục số thẳng đứng GV : Các em quan sát trục số ta thấy. Các sô 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ......là tập hợp các số tự nhiên N mà ta đã được học, kết hợp với các số - 1 ;-2 ;-3..... là các số nguyên âm ta vừa được học ở trên làm thành tập số mới có tên gọi là tập số nguyên. Chúng ta chuyển sang *) Hoạt động nhóm: Bài tập dựa trên bài 4/68 SGK HS: Làm ? 4. - Dựa vào H. 33 *) Hoạt động nhóm: Bài tập dựa trên bài 4/68 SGK -3 -2 -1 43210 Chiều âm Gốc Chiều dương - §iÓm 0 ®îc gäi lµ ®iÓm gèc cña trôc sè. - ChiÒu tõ tr¸i sang ph¶i gäi lµ chiÒu d¬ng. - ChiÒu tõ ph¶i sang tr¸i gäi lµ chiÒu ©m. *) Hoạt động nhóm: Bài tập dựa trên bài 4/68 SGK II. Tập hợp các số nguyên 1. số nguyên - Giới thiệu tên các loại số: + Số nguyên âm và tập hợp số nguyên âm. + Số nguyên dương và tập hợp các số nguyên dương. + Tập hợp các số nguyên và ký hiệu. *) chú ý: +) số 0 không là số nguyên âm và cũng không là số nguyên dương. +) Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a. ? Tập hợp N quan hệ như thế nào với tập Z. + Trong thực tế đời sống số nguyên thường được dùng khi nào? + Chiếu Slide Vậy toán học được bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và toán học cũng là môn học phục vụ đời sống con người. - Quan sát trục số. - Các số -1 và 1 cách 0 mấy đơn vị? - Xác định trên trục số: - Số tự nhiên. - Số nguyên âm . - Quan sát trục số và nghe giảng . - Tập hợp N là con của tập Z . - Nêu nhận xét sgk và ví dụ minh hoạ cách sử dụng số nguyên âm, nguyên dương . - Quan sát và nghe giảng . II. Tập hợp các số nguyên 1. Số nguyên: Tập hợp ...; 3; 2; 1;0;1;2;3;... gồm: +) Các số nguyên âm: ...; 3; 2; 1 +) Các số nguyên dương: 1;2;3;... +) Số 0 không là số nguyên dương và cũng không là số nguyên âm. * Chú ý : Sgk : tr 69. Và hai số 1 và -1 được gọi là 2 số đối nhau. 2. Số đối: ? Tìm ví dụ trên trục số những cặp số cách đều điểm 0 ? - Khẳng định đó là các số đối nhau . ? Hai số đối nhau khác nhau như thế nào. - Hướng dẫn tương tự với ?4 - Chú ý : số đối của 0 là 0 - Quan sát trục số và trả lời các câu hỏi . - Ví dụ : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3 .. - Khác nhau về dấu “+” ,”-“. - Thực hiện tương tự ví dụ . 2. Số đối: +) 1 và -1 là hai số đối nhau. 1 là số đối của số -1, ngược lại -1 là số đối của số 1 +) Số đối của số 0 là 0 . Vd : 1 là số đối của -1 ; -2 là số đối của 2 III. Củng cố +) Chiếu Slide +) Trò chơi Hs phát biểu Học sinh cùng chơi III. Củng cố 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại kiến thức đã học - Ôn tập lại cách đọc các số nguyên - Làm BT 3, 5 SGK/68 - Làm bài tập 8/70 và 10/71 sgk - Xem trước §3 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 5. Rút kinh nghiệm: -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
File đính kèm:
- Chuong_II_1_Lam_quen_voi_so_nguyen_am.pdf