Giáo án Số học 6 năm 2011 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Nhắc lại về biểu thức :
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.
Ví dụ : 5+3-7; 15:5; 72;
Chú ý: (sgk/31.)
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a,Đối với biểu thức không có dấu ngoặc :
-Ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước , rồi đến nhân , chia cuối cùng đến cộng trừ .
Ví dụ:
48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
60 : 2 .5 = 30 . 5 = 150
4.32 – 5.6
= 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6
33 . 10 + 22 .12
= 27.10 + 4.12
= 270 + 48 = 318
Ngày soạn :25/9/2011 Ngày dạy : /9/2011 TIẾT 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I . MỤC TIÊU : *Kiến thức : -Nhận biết : Biết được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính -Thơng hiểu : Hiểu về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . -Vận dụng : Vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức . * Kĩ năng : Cĩ kĩ năng tính đúng , nhanh . * Thái độ : Tư duy tích cực cẩn thận , chính xác trong tính toán . II. CHUẨN BỊ : 1/ GV: Thước , phấn màu . 2/ HS: Bảng nhóm, thước . 3/ Phương pháp : Vấn đáp , thực hành , hợp tác theo nhĩm nhỏ . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ? Giải bài tập 68/30.SGK. 3/ Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Gv: Cho HS nhắc lại biểu thức GV: Hãy lấy ví dụ về biểu thức ? HS: 5 – 3 ; 15 . 6 60 – ( 13 – 2 – 4 ) là các biểu thức GV:Nhấn mạnh : Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.Ví dụ số 5 .Trong phép tính có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Chú ý GV: Yêu cầu HS đọc chú ý . HS: Đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ở tiểu học . HS:Nhắc lại * Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia ) ta thực hiện từ trái sang phải . Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đế ngoặc vuông ngoặc nhọn. GV:Khẳng định Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy . GV? Hãy thực hiện các phép tính a) 48- 32 + 8 b) 60 : 2 .5 HS: 2HS thực hiện GV: Nếu có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa ta làm thế nào ? Hs: Suy nghĩ GV: Cĩ thể hướng dẫn + Ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước , rồi đến nhân , chia cuối cùng đến cộng trừ . HS: lên bảng thực hiện . a) 62 : 4.3 + 2. 52 = 36: 4 .3 + 2.25 = 9.3 + 2.25= 27 + 50 =77 b) 2( 5.42 – 18 ) = 2( 5.16 – 18 ) = 2.( 80- 18) = 2.62 = 124 Gv?Hãy tính : a) 4.32 – 5.6 ; b) 33 . 10 + 22 .12 GV?Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ? GV:Hướng dẫn ta thực hiện như sau: ( )[ ] . HS: Lắng nghe và thực hiện . GV:Giới thiệu vd và cho HS làm ?1 a) 62 : 4.3 + 2. 52 b) 2( 5.42 – 18 ) HS; hoạt động nhóm ?2 Tìm số tự nhiên x biết a) ( 6x – 39 ) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 Đại diện nhóm lên bảng trình bày . 1. Nhắc lại về biểu thức : Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. Ví dụ : 5+3-7; 15:5; 72; Chú ý: (sgk/31.) 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a,Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : -Ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước , rồi đến nhân , chia cuối cùng đến cộng trừ . Ví dụ: 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 2 .5 = 30 . 5 = 150 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 33 . 10 + 22 .12 = 27.10 + 4.12 = 270 + 48 = 318 b,.Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( )[ ] . Ví dụ: 100 : =100 : =100 : =100 : 50 = 2. 4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn về nhà * Bài vưà học: - Học thuộc phần đóng khung SGK -Bài tập 73 , 74, 77 , 78 trang 32,33 SGK+ Bài tập 104 , 105 SBT * Bài sắp học: “LUYỆN TẬP” Tiết sau mang máy tính bỏ túi . V. KIỂM TRA :
File đính kèm:
- T15.doc