Giáo án Số học 6 năm 2011 - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
GV:Nu Ví dụ .Cho HS lm ?1
HS: Đọc và làm ?1 /29 SGK.
GV: Yu cầu HS ln bảng lm v giải thích .
HS: Thực hiện
GV? Hy so sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia .
GV?Để thực hiện phép chia a9 :a5 và a9 :a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao ?
HS: a 0 vì số chia không thểbằng 0 .
GV? Nếu có am : an với mn thì ta sẽ có kết quả như thế nào ?
HS am : an = am.n (a0)
GV?Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (a0)ta lm ntn?
HS: Trả lời
GV:G/ thiệu qui ước a0 = 1v yu cầu HS đọc chúý
Ngày soạn :23/9/2011 Ngày dạy :27/9/2011 TIẾT 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU : *Kiến thức : -Nhận biết :Biết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số , qui ước a0 =1 ( a 0) -Thơng hiểu :Thực hiện được phép chia hai lũy thừa cùng cơ số - Vận dụng : Vận dụng cơng thức và quy ước để tính đúng giá trị của luỹ thừa . * Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số . * Thái độ : Tư duy tích cực , cẩn thận , chính xác . II. CHUẨN BỊ : 1/ GV : Phấn màu , thước . 2/ HS: Nháp ,bài cũ thước 3/Phương pháp :Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề vấn đề ,gợi mở , phân tích . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. KT bài cũ: HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ? Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa : a3.a5 ; x7.x4 .x 3.Bài mới :Đặt vấn đề Ta có 10:2 = 5 , còn a10 :a2 =? Hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu . PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV:Nêu Ví dụ .Cho HS làm ?1 HS: Đọc và làm ?1 /29 SGK. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm và giải thích . HS: Thực hiện GV? Hãy so sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia . GV?Để thực hiện phép chia a9 :a5 và a9 :a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao ? HS: a 0 vì số chia không thểbằng 0 . GV? Nếu có am : an với mn thì ta sẽ có kết quả như thế nào ? HS am : an = am.n (a0) GV?Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (a0)ta làm ntn? HS: Trả lời GV:G/ thiệu qui ước a0 = 1và yêu cầu HS đọc chúý/sgk. HS: Đọc chú ý SGK HS: giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu tiết học. * GV nhấn mạnh: giữ nguyên cơ số, trừ chứ không chia các số mũ. GV: Cho HS làm bài tập 67/30 (SGK) a) 3 8 : 34 ; b) 108 : 102 ; c) a6 : a HS: thực hiện . GV: Giới thiệu cách viết số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 GV: H/ dẫn viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 2475 = 2.1000 + 4.100 +7.10 +5 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100 HS: Theo dõi cách thực hiện GV:Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ?3 HS: Thực hiện , sau đĩ đại diện nhóm lên bảng trình bày . 538 =5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101 + 8.100 GV: Cùng HS các nhĩm nhận xét , sửa sai , hồn chỉnh kết quả . 1.Ví dụ : 57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54.53 = 57 57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53 .54 = 57 a9 : a5 = a4 (=a9-5) vì a4.a5 = a9 (a#0). 2.Tổng quát: Với mn am : an = am.n (a0) . -Qui ước : a0 = 1. - Chú ý/sgk. 3. Chú ý : - Mọi số tự nhiên đêù viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Ví dụ : 2475= 2.1000 + 4.100+7.10 +5 = 2.103 + 4.102+7.10 + 5.100 4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn về nhà : * Bài vưà học:- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số -Làm Bài tập 68 ; 70 ; 72 trang 30,31 SGK Bài tập 96 , 100 , 101 , 102 , 103 /14 SBT . * Bài sắp học: “THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH”. Xem và nghiên cứu trước bài học V/ KIỂM TRA :
File đính kèm:
- t14.doc